Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Chân dung

Dù tồn kho cao, nhưng nhiều doanh nghiệp xi măng có lợi nhuận tăng trưởng tốt

18/11/2022 8:42:01 AM

Nếu như cùng kỳ năm trước, ngành Xi măng bị ảnh hưởng nặng nề bởi tình hình giãn cách kéo dài, ảnh hưởng lưu thông, hoạt động kinh doanh bị đình trệ thì năm nay, mọi việc đã khác. Nhiều doanh nghiệp xi măng niêm yết có lợi nhuận tăng trưởng tốt trong quý III, thậm chí lãi gấp vài lần năm trước.


Xi măng Vicem Hoàng Mai là doanh nghiệp xi măng có lợi nhuận tăng cao nhất.

Cụ thể, Xi măng Vicem Hoàng Mai (HNX: HOM) có doanh thu tăng 3%, lợi nhuận gấp 6 lần cùng kỳ năm trước, lần lượt đạt 484 tỷ đồng và 3,5 tỷ đồng. Hay Xi măng La Hiên - VVMI (HNX: CLH) tăng lợi nhuận thêm 15%, đạt hơn 13 tỷ đồng.

Một nhóm các doanh nghiệp khác năm nay ghi nhận lợi nhuận dương trong khi cùng kỳ lỗ như Xi măng Vicem Hà Tiên (HoSE: HT1), Xi măng Vicem Hải Vân (HoSE: HVX) và Xi măng Vicem Bút Sơn (HNX: BTS). Trong đó, Xi măng Vicem Hà Tiên lãi 36,5 tỷ đồng trong khi cùng kỳ lỗ gần 20 tỷ đồng. Còn Xi măng Vicem Hải Vân và Xi măng Vicem Bút Sơn lãi lần lượt 147 triệu đồng và 8 tỷ đồng.

Doanh nghiệp lỗ duy nhất trong quý này là Xi măng Bỉm Sơn (HNX: BCC) với mức lỗ gần 38 tỷ đồng so với mức lỗ 8 tỷ đồng cùng kỳ năm trước. Nguyên nhân lỗ từ giá vốn tăng cao, các loại chi phí bán hàng, chi phí tài quản lý cũng gia tăng.

Tính chung 9 tháng, Xi măng Vicem Hoàng Mai có lợi nhuận tăng cao nhất, gấp 10,4 lần cùng kỳ, đạt 15,2 tỷ đồng. Tiếp đến là Xi măng Vicem Hải Vân gấp 4,1 lần, đạt 1,6 tỷ đồng. Duy nhất Xi măng Vicem Hà Tiên có lãi giảm 36% về 204 tỷ đồng do biên lãi gộp thu hẹp. SSI Research dự báo giá than tiếp tục tăng hơn 10% trong những tháng cuối năm và gây áp lực lên biên lợi nhuận của Hà Tiên trong quý IV. Tuy nhiên, sang năm 2023, giá than giả định sẽ giảm 10% so với mức đỉnh năm 2022, cùng với đầu tư công được đẩy mạnh sẽ giúp lợi nhuận công ty tăng trưởng khoảng 54% so với cùng kỳ.

Cũng khảo sát trên 6 doanh nghiệp này, mức tồn kho tại ngày 30/9 là 2.546 tỷ đồng, gấp rưỡi đầu năm. Trong đó, Xi măng Vicem Hà Tiên là đơn vị chiếm tỷ trọng lớn nhất với 41%, tương ứng 1.033 tỷ đồng và tăng 55% so với đầu năm. Một số doanh nghiệp khác có tồn kho ở mức cao như Xi măng Bỉm Sơn (617 tỷ đồng), Xi măng Vicem Bút Sơn (519 tỷ đồng).Một báo cáo gần đây của SSI Research cho biết trong 9 tháng đầu năm, tiêu thụ xi măng nội địa của Việt Nam đạt 49 triệu tấn, tăng 5% so với cùng kỳ, nhờ mức so sánh thấp của năm ngoái. Trong khi đó, sản lượng xuất khẩu xi măng cả nước tiếp tục suy giảm. Cụ thể sản lượng xuất khẩu trong 3 quý đầu năm đã giảm 28% so với cùng kỳ xuống 24 triệu tấn, điều này làm gia tăng áp lực cạnh tranh tại thị trường nội địa.

ximang.vn (TH/ Đầu tư)

 

Các tin khác:

Xi măng Đồng Lâm tập trung ổn định sản xuất, vượt qua giai đoạn khó khăn ()

10 tháng: Xi măng La Hiên nộp ngân sách Nhà nước gần 38 tỷ đồng ()

Công ty CP SX VLXD Cao Bằng hiệu quả từ nghiên cứu, ứng dụng các giải pháp sáng tạo kỹ thuật ()

Quý 3: Lợi nhuận sau thuế của Xi măng Yên Bình giảm so với năm 2021 ()

Bức tranh ảm đạm của doanh nghiệp ngành Thép trong quý 3 ()

Hưng Yên: Doanh nghiệp xây dựng gặp khó khăn do giá vật liệu tăng cao ()

Vicem hoàn thành hơn 85% kế hoạch lợi nhuận năm 2022 ()

Vicem Hải Phòng triển khai 6 nhóm giải pháp hoàn thành nhiệm vụ SXKD năm 2022 ()

Hà Nam: Giá vật liệu xây dựng tăng cao, nhiều doanh nghiệp gặp khó ()

Quý III: Doanh thu thần của Xi măng Bỉm Sơn đạt hơn 982 tỷ đồng ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?