Gạch xây là loại vật liệu gốm phổ biến thông dụng nhất, bao gồm các loại sau:
>> Sơ lược quá trình sản xuất gạch
1. Gạch chỉ (gạch đặc tiêu chuẩn): Có kích thước 220 x 105 x 60 mm.
Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1451-1998 gạch đặc phải đạt những yêu cầu sau:
Hình dáng vuông vắn, sai lệch về kích thước không lớn quá qui định, về chiều dài ±7mm về chiều rộng ± 5 mm, về chiều dày ±3 mm, gạch không sứt mẻ, cong vênh. Độ cong ở mặt đáy không quá 4 mm, ở mặt bên không quá 5 mm, trên mặt gạch không quá 5 đường nứt, mỗi đường dài không quá 15 mm và sâu không quá 1mm. Tiếng gõ phải trong thanh, màu nâu tươi đồng đều, bề mặt mịn không bám phấn. Khối lượng thể tích 1700 - 1900 kg/m3, khối lượng riêng 2500-2700 kg/m3, hệ số dẫn nhiệt λ = 0,5 - 0,8 KCal /m.0C.h, độ hút nước theo khối lượng 8-18%.
Giới hạn bền khi nén và uốn của 5 mác gạch đặc trên nêu trong bảng 1. Ngoài ra còn có gạch đặc kích thước 190 x 90 x 45 mm và một số loại gạch không qui cách khác.
Hình dáng vuông vắn, sai lệch về kích thước không lớn quá qui định, về chiều dài ±7mm về chiều rộng ± 5 mm, về chiều dày ±3 mm, gạch không sứt mẻ, cong vênh. Độ cong ở mặt đáy không quá 4 mm, ở mặt bên không quá 5 mm, trên mặt gạch không quá 5 đường nứt, mỗi đường dài không quá 15 mm và sâu không quá 1mm. Tiếng gõ phải trong thanh, màu nâu tươi đồng đều, bề mặt mịn không bám phấn. Khối lượng thể tích 1700 - 1900 kg/m3, khối lượng riêng 2500-2700 kg/m3, hệ số dẫn nhiệt λ = 0,5 - 0,8 KCal /m.0C.h, độ hút nước theo khối lượng 8-18%.
Giới hạn bền khi nén và uốn của 5 mác gạch đặc trên nêu trong bảng 1. Ngoài ra còn có gạch đặc kích thước 190 x 90 x 45 mm và một số loại gạch không qui cách khác.
Bảng 1: Giới hạn bền khi nén và uốn của 5 mác gạch đặc
Mác gạch đặc |
Giới hạn bền (kG/cm2) không nhỏ hơn |
|||
Khi nén |
Khi uốn |
|||
Trung bình của 5 mẫu |
Nhỏ nhất cho 1 mẫu |
Trung bình của 5 mẫu |
Nhỏ nhất cho 1 mẫu |
|
200 150 125 100 75 50 |
200 150 125 100 75 50 |
150 125 100 75 50 35 |
34 28 22 18 16 |
17 14 12 11 9 8 |
Ký hiệu quy ước của các loại gạch đặc đất sét
nung như sau: Ký hiệu kiểu gạch, chiều dày, mác gạch, ký hiệu và số
hiệu tiêu chuẩn.
Ví dụ: Gạch đặc chiều dày 60, mác 100 theo TCVN 1451:1998 được ký hiệu như sau: GĐ 60 - 100. TCVN 1451:1998
Gạch chỉ được sử dụng rộng rãi để xây tường, cột, móng, ống khói, lát nền.
2. Gạch có lỗ rỗng tạo hình
Các loại gạch này có khối lượng thể tích nhỏ hơn 1600 kg/m3. Theo yêu cầu sử dụng, khi sản xuất có thể tạo 2, 4, 6, ... lỗ. Loại gạch này thường được dùng để xây tường ngăn, tường nhà khung chịu lực, sản xuất các tấm tường đúc sẵn.
Tiêu chuẩn TCVN 1450 : 1998 quy định kích thước cơ bản của gạch rỗng đất sét nung như sau (bảng 2)
Ví dụ: Gạch đặc chiều dày 60, mác 100 theo TCVN 1451:1998 được ký hiệu như sau: GĐ 60 - 100. TCVN 1451:1998
Gạch chỉ được sử dụng rộng rãi để xây tường, cột, móng, ống khói, lát nền.
2. Gạch có lỗ rỗng tạo hình
Các loại gạch này có khối lượng thể tích nhỏ hơn 1600 kg/m3. Theo yêu cầu sử dụng, khi sản xuất có thể tạo 2, 4, 6, ... lỗ. Loại gạch này thường được dùng để xây tường ngăn, tường nhà khung chịu lực, sản xuất các tấm tường đúc sẵn.
Tiêu chuẩn TCVN 1450 : 1998 quy định kích thước cơ bản của gạch rỗng đất sét nung như sau (bảng 2)
Bảng 2: Tiêu chuẩn kích thước cơ bản của gạch rỗng đất sét nung
Tên kiểu gạch |
Dài |
Rộng |
Dày |
Gạch rỗng 60 Gạch rỗng 90 Gạch rỗng 105 |
220 190 220 |
105 90 105 |
60 90 105 |
Ngoài các loại kích thước cơ bản trên còn 1 số loại gạch có kích thước khác như 220 x 105 x 90, 220 x 105 x 200.
Gạch rỗng đất sét nung phải có hình hộp chữ nhật với các mặt bằng phẳng.Trên các mặt của gạch có thể có rãnh hoặc gợn khía. Sai số cho phép kích thước viên gạch rỗng đất sét nung không được vượt quá qui định như sau:
Theo chiều dài ± 7 mm; theo chiều rộng ± 5 mm; theo chiều dày ± 3 mm.
Độ hút nước theo khối lượng HP = 8 - 18% .
Theo TCVN 1450 :1998 gạch rỗng có các loại mác 35; 50; 75; 100; 125.
Độ bền nén và uốn của gạch rỗng đất sét nung quy định trong bảng 3.
Ký hiệu quy ước các loại gạch rỗng theo thứ tự sau: Tên kiểu gạch, chiều dày, số lỗ rỗng, đặc điểm lỗ, độ rỗng, mác gạch, ký hiệu và số hiệu của tiêu chuẩn.
Gạch rỗng đất sét nung phải có hình hộp chữ nhật với các mặt bằng phẳng.Trên các mặt của gạch có thể có rãnh hoặc gợn khía. Sai số cho phép kích thước viên gạch rỗng đất sét nung không được vượt quá qui định như sau:
Theo chiều dài ± 7 mm; theo chiều rộng ± 5 mm; theo chiều dày ± 3 mm.
Độ hút nước theo khối lượng HP = 8 - 18% .
Theo TCVN 1450 :1998 gạch rỗng có các loại mác 35; 50; 75; 100; 125.
Độ bền nén và uốn của gạch rỗng đất sét nung quy định trong bảng 3.
Ký hiệu quy ước các loại gạch rỗng theo thứ tự sau: Tên kiểu gạch, chiều dày, số lỗ rỗng, đặc điểm lỗ, độ rỗng, mác gạch, ký hiệu và số hiệu của tiêu chuẩn.
Ví dụ: Ký hiệu quy ước của gạch rỗng dày 90, bốn lỗ vuông, độ rỗng 47%, mác 50 là: GR 90 - 4V 47 - M 50. TCVN 1450:1998.
Bảng 3: Độ bền nén và uốn của gạch rỗng đất sét nung
Mác gạch rỗng |
Giới hạn bền (kG/cm2) |
|||
Khi nén |
Khi uốn |
|||
Trung bình của 5 mẫu |
Nhỏ nhất cho 1 mẫu |
Trung bình của 5 mẫu |
Nhỏ nhất cho 1 mẫu |
|
125 100 75 50 |
125 100 75 50 |
100 75 50 35 |
18 16 14 12 |
9 8 7 6 |
Ximang.vn *