Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Tin trong nước

Quảng Ngãi: Sơ kết 6 năm triển khai chương trình phát triển vật liệu không nung

17/08/2017 8:16:36 AM

Ngày 11/8, Sở xây dựng phối hợp với Bộ Xây dựng, Bộ Khoa học và Công nghệ đã tổ chức hội nghị sơ kết kết 6 năm triển khai chương trình phát triển vật liệu không nung tại Quảng Ngãi. 

Sau 6 năm thực hiện Chương trình 567 của Chính phủ về phát triển gạch không nung đến năm 2020 và hơn 3 năm triển khai Quyết định 222 ngày 26/9/2013 của UBND tỉnh về triển khai phát triển gạch không nung và lộ trình xóa bỏ lò gạch thủ công, đến nay tổng công suất thiết kế các cơ sở sản xuất vật liệu không nông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi là 180 triệu viên/năm. Trong đó nhiều doanh nghiệp đã đầu tư dây chuyền sản xuất vật liệu không nung có quy mô lớn, thiết bị tự động với công suất từ 9 - 50 triệu viên/năm. Hiện công suất thiết kế tại các cơ sở trên địa bàn tỉnh đã đáp ứng được nhu cầu xây dựng cho các công trình sử dụng vốn nhà nước.
 
Theo Quyết định số 222 của UBND tỉnh, từ ngày 1/6/2016, 100% công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đã sử dụng vật liệu không nung cho thi công. Riêng các công trình dân sinh, người dân vẫn còn hạn chế sử dụng vật liệu không nung mà chủ yếu sử dụng gạch bằng đất sét nung truyền thống.
 
Theo lộ trình được duyệt, cuối năm 2017 các địa phương trong tỉnh phải xóa bỏ hoàn toàn cơ sở sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, tuy nhiên đến nay vẫn còn tồn tại 243 lò gạch thủ công chưa thể xóa bỏ. 
 

Quang cảnh hội nghị.

Tại hội nghị, nhiều đại biểu cũng đã thảo luận nêu những ưu, nhược điểm của gạch không nung so với gạch truyền thống. Nhiều đại biểu cho rằng, gạch không nung có ưu điểm là thân thiện và bảo vệ môi trường, hạn chế tối đa sử dụng nguyên, khoáng sản như đất sản xuất, than, củi và giá thành gạch không nung rẻ hơn gạch truyền thống.
 
Tuy nhiên bên cạnh đó, hiện nay việc phát triển gạch không nung chưa nhiều, không đủ để thi công, chất lượng gạch không đồng đều. Chủng loại chưa chưa đa dạng. Nhiều công trình thi công gạch không nung có hiện tượng nứt tường sau tô trát, đặc biệt là khó thi công lắp đặt thiết bị âm tường như điện, nước...
 
Vì vậy, nhiều đại biểu cũng kiến nghị các Bộ, ngành dựng cần tiếp tục ban hành chính sách, quy định, định mức, hướng dẫn phù hợp trong triển khai phát triển gạch không nung. Từng bước khắc phục những hạn chế của gạch không nung, cải tiến áp dụng khoa học công nghệ trong sản xuất, trong tổ chức thi công để làm sao gạch không nung có nhiều ưu điểm hơn gạch truyền thống. 
 
Bên cạnh đó, các sở, ngành của Quảng Ngãi tiếp tục phối hợp tuyên truyền, vận động các cơ sản xuất gạch đất sét nung thủ công thực hiện tháo dỡ theo quy định và cương quyết xử lý buộc tháo dỡ khi có vi phạm để đảm bảo môi trường...
 
Quỳnh Trang (TH/ Báo Quảng Ngãi)

 

Các tin khác:

Khởi công nâng cấp tuyến đường từ khu liên hợp xử lý CTR Gia Minh đến NM Xi măng Hải Phòng ()

UBND tỉnh Thanh Hóa tới thăm và kiểm tra tình hình sản xuất NM Xi măng Long Sơn ()

Điểm tin trong tuần ()

Báo cáo Dự án Quy hoạch phát triển VLXD Quảng Bình đến năm 2020 ()

Tập đoàn Công Thanh tặng 500 tấn xi măng cho tỉnh Lâm Đồng xây dựng NTM ()

SCCC dự kiến mở rộng quy mô nhà máy sản xuất xi măng tại Đồng Nai ()

Công ty Xi măng Vicem Hoàng Thạch tổ chức Hội nghị khách hàng năm 2017 tại Gia Lai ()

Tọa đàm “Xu hướng sử dụng đá tự nhiên trong xây dựng” ()

Lãnh đạo UBND tỉnh Lạng Sơn tới thăm và làm việc tại nhà máy Xi măng Đồng Bành ()

Điểm tin trong tuần ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?