Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Chính sách mới

Quảng Bình phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

11/01/2018 10:14:19 AM

Ngày 05/01, UBND tỉnh Quảng Bình đã ban hành Quyết định số 22/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.


Mục tiêu của Quy hoạch là phấn đấu đạt được sản lượng vật liệu xây dựng theo nhu cầu đã được dự báo đối với các chủng loại vật liệu xây dựng thông thường; phát huy hết công suất sản xuất sản phẩm có giá trị kinh tế cao dựa trên lợi thế về tài nguyên, nguồn nhân lực, vị trí địa lý để cung cấp cho thị trường các tỉnh lân cận và xuất khẩu; nâng giá trị sản xuất ngành Công nghiệp vật liệu xây dựng đến năm 2020 gấp 2 lần so với năm 2015; nhịp độ tăng trưởng trung bình giai đoạn 2010 - 2020 đạt khoảng 10 - 12%/năm; đồng thời thu hút thêm hơn 4.000 lao động phục vụ cho cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng, trong đó có trên 10% là cán bộ kỹ thuật chuyên ngành từ trung cấp trở lên.

Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đã xác định nhu cầu, phương án đầu tư phát triển khai thác xi măng, vật liệu xây, lợp, đá xây dựng, cát, sỏi xây dựng, vật liệu san lấp, tê tông, vật liệu ốp, lát, kính xây dựng, gạch lát hè bê tông (gạch Terrazo), vật liệu trang trí hoàn thiện và các loại vật liệu xây dựng khác. Bên cạnh đó, Quy hoạch sẽ tập trung cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng vào các khu công nghiệp, cụm tiểu thủ công nghiệp để thuận lợi trong phát triển sản xuất và đảm bảo về môi trường; từng bước chuyển đổi hoặc loại bỏ cơ sở sản xuất có công nghệ lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường, hiệu quả kinh tế thấp, không phù hợp với quy hoạch chung của tỉnh.

Mặt khác, Quy hoạch cũng xây dựng danh mục dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn 2017 - 2025, dự kiến công suất sản xuất một số chủng loại sản phẩm vật liệu xây dựng chính trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, xác định giải pháp, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ngành, địa phương và tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng, góp phần phát triển các chủng loại sản phẩm vật liệu xây dựng có thị trường tiêu thụ tốt, đạt chất lượng kỹ, mỹ thuật, đủ sức cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế.

Quỳnh Trang (TH/ CTT Quảng Bình)

 

Các tin khác:

Hải Phòng: Tăng cường sử dụng vật liệu không nung, hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung ()

Bắc Giang: Tăng cường quản lý hoạt động khai thác, vận chuyển khoáng sản làm VLXD thông thường ()

Chỉ xuất khẩu các sản phẩm đá vôi đã qua chế biến sâu ()

Sơn La: Quy hoạch 108 điểm mỏ làm VLXD thông thường đến năm 2020 ()

Hà Nội: Rà soát việc sử dụng vật liệu không nung trong các công trình xây dựng ()

Bộ Xây dựng vừa ban hành Thông tư về quy định sử dụng vật liệu xây không nung ()

Bộ Xây dựng hướng dẫn lập Quy hoạch phát triển VLXD tỉnh Bình Thuận ()

Hải Phòng: Tăng cường kiểm tra xử lý việc xây dựng, tái sản xuất gạch đất nung bằng lò thủ công ()

Bộ TN&MT đề xuất xây dựng Nghị định quy định quản lý cát, sỏi lòng sông ()

Tiếp tục tạm dừng khai thác cát trên sông Đồng Nai ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?