Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Tin trong nước

Nghiệm thu 2 dự thảo tiêu chuẩn

29/12/2012 3:12:08 AM

Sơn và Véc ni xác định hàm lượng hợp chất hữu cơ bay hơi” (VOC) và “Vật liệu chèm khe và chám vết nứt, thi công nóng, dùng cho mặt đường bê tông xi măng và mặt đường bê tông nhựa –yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử”


Sáng 28/12, tại trụ sở Bộ Xây dựng, Hội đồng KHKT chuyên ngành Bộ Xây dựng đã họp nghiệm thu 2 dự án tiêu chuẩn quốc gia là Dự án “Sơn và Véc ni xác định hàm lượng hợp chất hữu cơ bay hơi” (VOC) mã số TC 18-12 do nhóm tác giả Ths. Trịnh Thị Hằng – Viện VLXD (Bộ Xây dựng) làm chủ nhiệm và cộng sự thực hiện và Dự án “Vật liệu chèm khe và chám vết nứt, thi công nóng, dùng cho mặt đường bê tông xi măng và mặt đường bê tông nhựa –yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử” do nhóm tác giả KS. Nguyễn Tiến Dũng – Viện VLXD cùng cộng sự thực hiện. ThS. Trần Đình Thái - Phó Vụ trưởng Vụ KHCN & Môi trường, Bộ Xây dựng làm Chủ tịch Hội đồng.

Thay mặt nhóm biên soạn, chủ nhiệm của 2 đề tài đã báo cáo tóm tắt kết quả đã thực hiện được. Về tiêu chuẩn Sơn và Véc ni – Phương pháp xác định hàm lượng hợp chất hữu cơ bay hơi (VOC), bộ tiêu chuẩn này được chuyển dịch hoàn toàn dựa trên tiểu chuẩn gốc ISO 11890-1:2007, bố cục nội dung gồm 10 phần, nội dung chính của tiêu chuẩn là nghiên cứu biên dịch, xây dựng phương pháp xác định hàm lượng VOC trong sơn và véc ni sao cho phù hợp với điều kiện sử dụng và thực nghiệm tại Việt Nam, đồng thời hội nhập với tiêu chuẩn khu vực quốc tế.

Về tiêu chuẩn “Vật liệu chèm khe và chám vết nứt, thi công nóng, dùng cho mặt đường bê tông xi măng và mặt đường bê tông nhựa –yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử” đã được chuyển dịch dựa trên ASTM D 6690-07, bố cục nội dung được chia làm 2 phần, mục tiêu chính là đề ra chỉ tiêu kỹ thuật đặc trưng nhất và xây dựng các phương pháp thử nghiệm tương ứng cho từng chỉ tiêu kỹ thuật, nhằm đánh giá chất lượng sản phẩm sao cho phù hợp với công nghệ sản xuất và thực tế sử dụng.

Tại buổi nghiệm thu, các ủy viên phản biện và thành viên hội đồng đều nhất trí đánh giá cao tính thực tiễn của 2 đề tài và nỗ lực của nhóm tác giả hoàn thành đề tài. Đề tài được chuyển dịch bám sát với bản gốc, tuy nhiên do toàn bộ các tiêu chuẩn được chuyển dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt nên không tránh khỏi những sai xót trong cách sử dụng thuật ngữ chuyên ngành, nên các ý kiến cho rằng cần thống nhất về cách dùng từ, chỉnh sửa lỗi chính tả để các bộ tiêu chuẩn được hoàn thiện hơn.

ThS. Trần Đình Thái - Chủ tịch Hội đồng đồng thuận với các ý kiến phản biện cũng như đóng góp của hội đồng và lưu ý nhóm đề tài tiếp thu bổ sung và chỉnh sửa. ThS. Thái cũng giao Vụ KHCNphối hợp chặt chẽ với Viện VLXD và các phản biện cùng hoàn thiện đề tài trong thời gian sớm nhất; để đề tài nhanh chóng đi vào cuộc sống, đáp ứng nhu cầu thực tế.
Với kết quả thu được, 2 bộ tiêu chuẩn đã được Hội đồng nhất trí nghiệm thu và xếp loại Xuất sắc.

Theo Báo Xây Dựng Online

 

Các tin khác:

VIGLACERA: Ban Gạch ngói đất sét nung triển khai kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2013 ()

Chờ tín hiệu mới ()

Năm 2013: Giá điện có thể tăng 4 lần ()

Đổi VLXD lấy mét vuông sàn: Cứu nhau hay cùng chìm? ()

Hải Dương: Lộ trình chuyển đổi công nghệ sản xuất gạch sét nung còn nhiều gian nan. ()

Bắc Giang: Công bố quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng ()

Nghiệm thu Dự thảo tiêu chuẩn Kính phủ bức xạ thấp ()

Thấm, dột không còn là nỗi lo ()

Kinh tế vĩ mô VN: Các điều kiện kinh doanh đã cải thiện ()

Ba kịch bản tăng trưởng kinh tế Việt Nam 2013 ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?