Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Tin tức - Sự kiện

Doanh nghiệp ưu tiên được vay với lãi suất 9-10%/năm

20/04/2013 4:54:01 PM

Mức lãi suất được áp dụng với một số DN thuộc các lĩnh vực ưu tiên, có tình hình tài chính lành mạnh, sản xuất kinh doanh hiệu quả.


Ảnh minh họa.

Ngân hàng Nhà nước cho biết, hiện nay, lãi suất cho vay phổ biến đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, doanh nghiệp nhỏ và vừa, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao ở mức 9-11%/năm.

Lãi suất cho vay lĩnh vực sản xuất, kinh doanh khác ở mức 11-13%/năm ở khối NHTM Nhà nước, 12-15%/năm ở khối NHTM cổ phần.

Một số doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực ưu tiên, có tình hình tài chính lành mạnh, minh bạch, phương án, dự án sản xuất kinh doanh hiệu quả đã được các NHTM cho vay với mức lãi suất chỉ từ 9-10%/năm.

Trong tuần từ 8-12/4, Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà thành phố Hồ Chí Minh (HDBank) triển khai chương trình “Đại phát lộc cùng HDBank” với gói tín dụng 1.000 tỷ đồng dành cho khách hàng cá nhân vay tiêu dùng, sản xuất kinh doanh với lãi suất 0% áp dụng trong tháng đầu tiên và 11,86%/năm cố định trong 11 tháng tiếp theo. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng triển khai “Chương trình cho vay ưu đãi dành cho khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ - SME Success năm 2013”, tổng hạn mức 2.000 tỷ đồng với mức lãi suất giảm từ 1,5% - 2,5%/năm so với mức lãi suất thông thường.

Lãi suất cho vay USD phổ biến ở mức 5-7%/năm đối với ngắn hạn; 6-8,5%/năm đối với trung và dài hạn.  

Lãi suất huy động VND của TCTD phổ biến ở mức 1-2%/năm đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng, kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 12 tháng khoảng 6-7,5%/năm, kỳ hạn từ 12 tháng trở lên khoảng 9,5-10,5%/năm.

Lãi suất huy động USD phổ biến 2%/năm đối với tiền gửi của dân cư và 0,5%/năm đối với tiền gửi của tổ chức
.

Theo VOV *

 

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?