Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Quy định pháp luật

Vôi, đôlômit nung phải nằm trong Quy hoạch mới được xuất khẩu

19/06/2017 3:34:57 PM

Vừa qua, Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư số 09/2017/TT-BXD hướng dẫn xuất khẩu vôi, đôlômit nung.

Theo đó, Thông tư hướng dẫn một số điều kiện liên quan đến việc xuất khẩu vôi (Mã HS: 2522.10.00; 2522.20.000; 2522.30.00) và đôlômit nung (Mã HS: 2518.20.00), các hồ sơ, thủ tục khi doanh nghiệp xuất khẩu vôi, đôlômit nung thực hiện đúng các quy định của cơ quan Hải quan.

Đồng thời, Thông tư áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, có hoạt động liên quan đến khai thác, sản xuất và xuất khẩu vôi, đôlômit nung.


Bộ Xây dựng bắt đầu hạn chế xuất khẩu vôi từ các lò thủ công.

Thông tư cũng quy định các điều kiện đối với vôi, đôlômit nung công nghiệp xuất khẩu. Theo đó, vôi, đôlômit nung công nghiệp xuất khẩu phải được sản xuất từ cơ sở sản xuất công nghiệp nằm trong Quy hoạch phát triển công nghiệp vôi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Bên cạnh đó, lượng sản phẩm vôi, đôlômit nung xuất khẩu từ mỗi cơ sở sản xuất không vượt quá công suất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đầu tư theo quy định và không vượt quá công suất đã ghi trong Quy hoạch.

Ngoài ra, doanh nghiệp khi xuất khẩu phải nộp bản sao Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định để sản xuất vôi, đôlômit nung cho cơ quan Hải quan.

Về điều kiện đối với vôi, đôlômit nung thủ công xuất khẩu, Thông tư quy định sản phẩm vôi, đôlômit nung xuất khẩu từ các cơ sở sản xuất thủ công giảm dần theo lộ trình xóa bỏ trong Quy hoạch và kế hoạch thực hiện lộ trình do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành, đảm bảo sau năm 2020 dừng xuất khẩu vôi, đôlômit nung thủ công.

Việc xuất khẩu vôi, đôlômit nung thủ công xuất khẩu còn phải căn cứ vào cân đối nhu cầu sử dụng vôi, đôlômit nung trong nước và xuất khẩu, ý kiến của UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Bộ Xây dựng hướng dẫn xuất khẩu vôi, đôlômit đối với các cơ sở sản xuất thủ công.

Bên cạnh đó, doanh nghiệp khi xuất khẩu phải nộp bản sao Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định để sản xuất vôi, đôlômit nung cho cơ quan Hải quan.

Để được phép xuất khẩu, doanh nghiệp xuất khẩu vôi, đôlômit nung phải đảm bảo sản phẩm vôi, đôlômit nung khi xuất khẩu có xuất xứ theo quy định nêu trên.

Bên cạnh đó, doanh nghiệp xuất khẩu vôi và đôlômit nung có trách nhiệm báo cáo các cơ quan liên quan nơi có doanh nghiệp đầu tư sản xuất và kinh doanh định kỳ 6 tháng một lần (trước ngày 15/02 và ngày 30/8 hàng năm) hoặc báo cáo đột xuất để phục vụ công tác quản lý theo yêu cầu.
 
Quỳnh Trang (TH)

 

Các tin khác:

Yêu cầu cập nhật sổ giám sát hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản ()

Bình Thuận ban hành KH Đầu giá quyền khai thác khoáng sản làm VLXD năm 2017 ()

Đồng Nai: Ban hành quy định về quản lý vật liệu xây dựng ()

Quy định mới về công trình mỏ khoáng sản ()

Điều kiện hộ kinh doanh được thăm dò khoáng sản làm VLXD thông thường ()

Biện pháp tự vệ đối với thép tròn trơn ()

Khánh Hòa: Bổ sung 3 khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản ()

An Giang ban hành quy định mức thu và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản ()

Sơn La: Quy định phí BVMT với khai thác khoáng sản ()

Quảng Ngãi ban hành mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?