Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Quy định pháp luật

Rà soát cuối kỳ biện pháp tự vệ với phôi thép và thép dài nhập khẩu

27/08/2019 7:54:21 AM

Theo Cục Phòng vệ thương mại, mức thuế hiện tại với phôi thép là 17,3% với thép dài là 10,9% và biện pháp này dự kiến sẽ hết hiệu lực kể từ ngày 22/3/2020 nếu không gia hạn.


Cục Phòng vệ thương mại (Bộ Công Thương) cho biết Bộ Công Thương vừa ban hành Quyết định số 2605/QĐ-BCT về việc rà soát cuối kỳ biện pháp tự vệ đối với sản phẩm phôi thép và thép dài nhập khẩu.

Hàng hóa nhập khẩu tiến hành rà soát bao gồm phôi thép hợp kim và không hợp kim và các sản phẩm thép dài hợp kim và không hợp kim (bao gồm thép cuộn và thép thanh) nhập khẩu vào Việt Nam, có mã HS 7207.11.00; 7207.19.00; 7207.20.29; 7207.20.99; 7224.90.00; 7213.10.10; 7213.10.90; 7213.91.20; 7214.20.31; 7214.20.41; 7227.90.00; 7228.30.10; 9811.00.00.

Trước đó, ngày 18/7/2016, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 2968/QĐ-BCT về việc áp dụng biện pháp tự vệ toàn cầu đối với sản phẩm phôi thép và thép dài nhập khẩu vào Việt Nam (mã vụ việc SG04).

Theo Cục Phòng vệ thương mại, mức thuế hiện tại với phôi thép là 17,3% với thép dài là 10,9%. Biện pháp này dự kiến sẽ hết hiệu lực kể từ ngày 22/3/2020 nếu không gia hạn.

Sau khi đăng thông báo công khai về việc tiếp nhận hồ sơ yêu cầu rà soát cuối kỳ biện pháp vào cuối tháng Năm, Bộ Công Thương nhận được Hồ sơ của bốn nhà sản xuất trong nước, bao gồm Công ty cổ phần Thép Hòa Phát Hải Dương; Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Thép Miền Nam-VnSteel; Công ty cổ phần Thép Vicasa-VnSteel và Công ty cổ phần Thép Thủ Đức-VnSteel.

Cũng theo Cục Phòng vệ thương mại, quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 96 Luật Quản lý ngoại thương nêu rõ, thời hạn rà soát cuối kỳ việc áp dụng biện pháp tự vệ là không quá sáu tháng kể từ ngày có quyết định rà soát, trong trường hợp cần thiết có thể gia hạn một lần nhưng không quá sáu tháng.

Do vậy, tất cả các tổ chức, cá nhân có quyền lợi liên quan trong vụ việc có thể đăng ký với cơ quan điều tra để trở thành bên liên quan.

Mặt khác, bên liên quan sẽ được tiếp cận thông tin lưu hành công khai trong quá trình điều tra, gửi các ý kiến bình luận, thông tin và bằng chứng liên quan đến việc hàng hóa thuộc đối tượng rà soát.

Đơn đăng ký làm bên liên quan theo mẫu tại phụ lục kèm theo Quyết định số 2605/QĐ-BCT phải được gửi tới cơ quan điều tra theo địa chỉ dưới đây trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định rà soát, tức là đến ngày 19/9/2019.

Cục Phòng vệ thương mại khuyến nghị tất cả các bên có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan nên đăng ký để làm bên liên quan để có thể bình luận, tiếp cận các thông tin, hồ sơ vụ việc để đảm bảo lợi ích hợp pháp.

ximang.vn (TH/ TTXVN)

 

Các tin khác:

Quý III: Hà Nội sẽ đấu giá quyền khai thác 5 mỏ cát ()

Cao Bằng: Tăng cường quản lý hoạt động khai thác đá làm vật liệu xây dựng ()

Đề xuất sửa quy định về quản lý vật liệu xây dựng ()

Báo cáo tình hình đầu tư, sản xuất, tiêu thụ vật liệu xây dựng ()

Áp thuế 10,9% với thép cuộn, thép dây nhập khẩu ()

Khó khăn trong công tác quản lý khai thác cát, sỏi ()

Sẽ có nghị định riêng về quản lý VLXD ()

Bổ sung chế tài xử phạt khai thác, vận chuyển, tiêu thụ cát, sỏi trái phép ()

Quảng Ninh: Đóng cửa mỏ đá làm VLXD tại TP Cẩm Phả ()

Bình Thuận: Quản lý vật liệu xây dựng gặp trở ngại ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?