Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Chính sách mới

TT Huế: Xây dựng lộ trình thay thế cát lòng sông

28/12/2018 7:45:29 AM

Thông tin từ Sở Xây dựng, Sở đã nghiên cứu, rà soát nguồn nguyên liệu thay thế đối với vật liệu xây dựng thông thường. Trong đó, một số vật liệu có thể sử dụng gồm cát nghiền (cát nhân tạo), đá mi, cát lòng hồ thủy điện, cát nội đồng.


Khai thác cát lòng sông quá mức gây nhiều hệ lụy.

Cụ thể, Thừa Thiên Huế có tiềm năng đá xây dựng lớn gồm các khối granit Khe Băng, Bến Tuần, núi Vôi, Hải Vân với tài nguyên dự báo cấp 334 đến 779 triệu m3. Cát nội đồng có trữ lượng lớn nhưng chưa được sử dụng. Việc xây dựng các hồ thủy điện sẽ có một lượng cát tích tụ trong lòng hồ. Trên địa bàn, trữ lượng cát tại các lòng hồ chưa có số liệu cụ thể và rất có tiềm năng khai thác. Tuy nhiên, việc khai thác cát lòng hồ thủy điện phải có phương án, quy trình, quy phạm khai thác thống nhất giữa chủ khai thác và cơ quan quản lý hồ thủy điện để việc khai thác cát không ảnh hưởng đến vận hành nhà máy thủy điện.

Để hạn chế sử dụng cát lòng sông đồng thời đưa các vật liệu khác thay thế cát lòng sông trong xây dựng, ông Nguyễn Đại Viên, Phó Giám đốc Sở Xây dựng đề xuất cần yêu cầu các đơn vị thiết kế, chủ đầu tư không sử dụng cát vào việc san lấp mặt bằng, đắp nền đường (trừ một số trường hợp bắt buộc phải xử lý nền đường bằng cát) cho các dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn. Đẩy mạnh tuyên truyền phổ biến để người dân hạn chế sử dụng cát tự nhiên làm vật liệu san lấp mặt bằng, san nền. Nâng cao năng lực và vai trò trách nhiệm của đơn vị được cấp giấy phép và chính quyền địa phương chịu trách nhiệm đầu tiên về quản lý khai thác cát.

Trước mắt, đề nghị UBND các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc tổ chức rà soát các mỏ cát nội đồng trên địa bàn quản lý, nghiên cứu phương án sử dụng để thay thế một phần cát tự nhiên làm vật liệu xây dựng thông thường.

Cũng theo ông Viên, về lâu dài, kiến nghị sử dụng cát nghiền làm vật liệu thay thế cát xây dựng. Lộ trình cụ thể từ nay đến quý II/2019 hoàn thiện lựa chọn phương án sử dụng vật liệu thay thế cát tự nhiên, xây dựng kế hoạch thay thế vật liệu cát xây dựng bằng các loại vật liệu khác.

Quý II/2019 đến quý III/2020 ban hành các chính sách kêu gọi hỗ trợ, kêu gọi đầu tư, phấn đấu xây dựng 1 cơ sở sản xuất cát nghiền và triển khai áp dụng thí điểm tại các công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn. Quý IV/2021 sẽ tiến hành đánh giá, nhân rộng mô hình kêu gọi đầu tư để sử dụng cát nghiền làm vật liệu thay thế cát tự nhiên trên địa bàn toàn tỉnh để chế tạo bê tông và vữa xây dựng.

ximang.vn (TH/ Báo TT Huế)

 

Các tin khác:

Thanh Hóa: Tăng cường công tác quản lý sản xuất, khai thác vật liệu xây dựng ()

Cải cách thể chế, chính sách về lĩnh vực VLXD đạt hiệu quả tích cực ()

Bà Rịa - Vũng Tàu: Quản lý chặt khai thác khoáng sản ()

Xóa bỏ hoàn toàn các lò vôi thủ công trên địa bàn TP. Uông Bí (Quảng Ninh) ()

Bộ Xây dựng góp ý dự án đầu tư xây dựng NM sản xuất vôi công nghiệp tại tỉnh Yên Bái ()

Bộ Xây dựng đề nghị đưa danh mục hàng hóa xuất khẩu khoáng sản làm VLXD bổ sung vào Nghị định 69/2018/NĐ-CP ()

Bộ Xây dựng góp ý việc đầu tư sản xuất, chế biến nguyên liệu làm VLXD tại KCN Yên Bái ()

Phát triển VLXD phục vụ các vùng biển đảo là nhiệm vụ quan trọng và cấp bách ()

Hà Giang: Chấm dứt khai thác khoáng sản làm VLXD thông thường phục vụ chương trình xây dựng NTM ()

Đắk Lắk: Thực hiện lộ trình chấm dứt hoạt động của các lò gạch đất sét nung sử dụng công nghệ lạc hậu ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?