Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Chính sách mới

Bổ sung QH và không đấu giá quyền khai thác khoáng sản mỏ sét và mỏ phụ gia xi măng tại Hòa Bình

06/05/2019 9:04:13 AM

Bộ Xây dựng vừa có văn bản báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung quy hoạch và đưa vào danh mục không đấu giá quyền khai thác khoáng sản mỏ sét và mỏ phụ gia xi măng cho Công ty CP xi măng Thành Thắng Group.

Theo Quyết định số 1065/QĐ-TTg ngày 09/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020 (Quy hoạch 1065), thì các mỏ sét xi măng khu vực huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình được Thủ tướng Chính phủ quy hoạch tại Phụ lục II Quy hoạch thăm dò, khai thác các mỏ khoáng sản dự trữ cho nhu cầu sản xuất mở rộng và đầu tư mới, gồm: Mỏ sét Đồng Phú - Đồng Nội, xã Đồng Tâm, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình với diện tích 112ha được giới hạn bởi tọa độ: X: 2263268; 2263898; 2265578; 2265623; 2263257. Y: 583636; 583291; 583092; 583471; 584018. Mỏ sét Rộc Trụ, xã Khoan Dụ, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình với diện tích 60ha được giới hạn bởi tọa độ: X: 2265451; 2266260; 2266254; 2265582. Y: 577815; 577751; 578443; 578725.

Tuy nhiên, UBND tỉnh Hòa Bình báo cáo tại Tờ trình số 11/TTr-UBND nêu trên, thì 2 mỏ sét lại nằm ở Phụ lục III của Quyết định 1065/QĐ-TTg ngày 09/7/2010, như sau: Mỏ sét vị trí 1 tại thôn Đồng Hòa, xã Đồng Tâm, huyện Lạc Thủy với diện tích 35,0ha được khép góc bởi 4 điểm với tọa độ: X: 2265263; 2265285; 2264298; 2264258. Y: 478991; 479292; 479492; 479101. Mỏ sét vị trí 2 tại thôn Liên Hồng 2, xã Khoan Dụ, huyện Lạc Thủy với diện tích 17,1ha được khép góc bởi 4 điểm với tọa độ: X: 2266642; 2266295; 2266324; 2266677. Y: 473640; 473773; 474207; 474164.


Đối chiếu tên mỏ, Bộ Xây dựng thấy 2 mỏ sét UBND tỉnh Hòa Bình đề nghị tại Tờ trình 11/TTr-UBND chưa đúng so với tên mỏ, tọa độ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch 1065. Do đó, ngày 12/4/2019, Bộ Xây dựng đã chủ trì phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh Hòa Bình tiến hành kiểm tra thực tế tại 2 mỏ sét nêu trên. Kết quả kiểm tra cho thấy, 2 mỏ sét nêu trên xác nhận thuộc Phụ lục II của Quy hoạch 1065; Các diện tích đề nghị đưa vào thăm dò, khai thác có cơ sở để trình Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh từ Phụ lục II (phụ lục dự trữ) sang Phụ lục I (phụ lục thăm dò, khai thác) tại Quyết định số 1065; Phần diện tích còn lại: mỏ Khoan Dụ (42,9ha) và mỏ Đồng Tâm (77ha) vẫn giữ nguyên trong Phụ lục II của Quyết định số 1065.

Ngày 17/4/2019, Sở Tài nguyên và Môi trường có Văn bản số 689/STNMT-KS về việc cung cấp thông tin về đề nghị thăm dò 2 mỏ sét làm xi măng của Cty CP xi măng Thành Thắng Group.

UBND tỉnh Hòa Bình đề nghị: Điều chỉnh quy hoạch tại phụ lục III Quyết định số 1065/QĐ-TTg ngày 09/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ 2 vị trí mỏ sét đang nằm trong “Quy hoạch thăm dò, khai thác các mỏ khoáng sản dự trữ cho nhu cầu sản xuất mở rộng và đầu tư mới” sang quy hoạch nguyên liệu sét cho Cty CP xi măng Thành Thắng Group: Mỏ sét vị trí 1 tại thôn Đồng Hòa, xã Đồng Tâm, huyện Lạc Thủy với diện tích 35,0ha; Mỏ sét vị trí 2 tại thôn Liên Hồng 2, xã Khoan Dụ, huyện Lạc Thủy với diện tích 17,1ha.

Bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 mỏ quặng sắt - laterit làm phụ gia xi măng tại xã Bình Cảng, huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình với diện tích 17,0ha.

Đưa vào danh mục khu vực không đấu giá quyền khai thác khác sản tại Quyết định số 203/QĐ-TTg ngày 27/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ, các mỏ: Mỏ sét vị trí 1 diện tích 35,0ha tại thôn Đồng Hòa, xã Đồng Tâm, huyện Lạc Thủy; Mỏ sét vị trí 2 diện tích 17,1ha tại thôn Liên Hồng 2, xã Khoan Dụ, huyện Lạc Thủy và Mỏ quặng sắt - laterit làm phụ gia xi măng diện tích 17,0ha tại xã Bình Cảng, huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình.

Ngày 26/4/2019, Bộ Tài nguyên và Môi trường có ý kiến tại Văn bản số 1918/BTNMT-ĐCKS như sau: Đối với 2 mỏ sét làm nguyên liệu xi măng đề nghị Bộ Xây dựng trên cơ sở xem xét nhu cầu về nguyên liệu sét cho Nhà máy xi măng Thành Thắng và các nhà máy xi măng trong khu vực, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh quy hoạch các mỏ nguyên liệu sét tại huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình.

Đối với khu vực quặng sắt laterit làm phụ gia xi măng: Quy hoạch khoáng sản được điều chỉnh phải thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 14, Luật khoáng sản, trong đó, phải có phát hiện mới về khoáng sản. Theo tài liệu địa chất, khu vực quặng sắt laterit trên chưa được điều tra, đánh giá nên chưa có tài liệu đầy đủ để khoanh định khu vực hoạt động khoáng sản cho quy hoạch theo quy định tại Khoản 1, Điều 26, Luật khoáng sản.

Trên cơ sở ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh Hòa Bình, Biên bản kiểm tra hiện trường và nghiên cứu các tài liệu có liên quan; để đảm bảo nguyên liệu sét cho dự án Nhà máy xi măng Thành Thắng Group gồm 5 dây chuyền với tổng công suất 9,65 triệu tấn xi măng/năm, Bộ Xây dựng đề nghị Thủ tướng Chính phủ: Điều chỉnh 35ha/112ha mỏ sét Đồng Phú - Đồng Nội (nay là thôn Đông Hòa) xã Đồng Tâm, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình được giới hạn bởi tọa độ như đề nghị của UBND tỉnh Hòa Bình tại Tờ trình số 11/TTr-UBND từ Phụ lục II (phụ lục dự trữ) sang Phụ lục I (phụ lục thăm dò, khai thác) của Quy hoạch 1065.

Điều chỉnh 17,1ha/60ha mỏ sét Rộc Trụ (nay là thôn Liên Hồng 2), xã Khoan Dụ, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình với diện tích 60ha được giới hạn bởi tọa độ như đề nghị của UBND tỉnh Hòa Bình tại Tờ trình số 11/TTr-UBND từ Phụ lục II (phụ lục dự trữ) sang Phụ lục I (phụ lục thăm dò, khai thác) của Quy hoạch 1065.

Giữ nguyên phần diện tích còn lại của 02 mỏ sét nêu trên trong Phụ lục II của Quy hoạch 1065; Giao UBND tỉnh Hòa Bình xác định tọa độ cụ thể.

Hiện nay, Bộ Xây dựng đang tổ chức lập “Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050” theo nhiệm vụ của Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 995/QĐ-TTg ngày 09/8/2018. Do đó, Bộ Xây dựng sẽ nghiên cứu, tổng hợp bổ sung mỏ quặng sắt – laterit tại xã Bình Cảng, huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình vào quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng nêu trên theo quy định của Luật Quy hoạch.

2 mỏ sét làm nguyên liệu sản xuất xi măng tại huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình nêu trên thuộc Quy hoạch 1065 của Thủ tướng Chính phủ; do đó 2 mỏ sét Đồng Phú - Đồng Nội (nay là thôn Đông Hòa) xã Đồng Tâm, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình và mỏ sét Rộc Trụ (nay là thôn Liên Hồng 2), xã Khoan Dụ, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình nêu trên nằm trong danh mục khoáng sản không đấu giá quyền khai thác khoáng sản đã được quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 22, Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.

ximang.vn (TH/ Xây dựng)

 

Các tin khác:

Bộ Xây dựng hoàn thiện Dự thảo Đề án xây dựng lộ trình dừng sử dụng amiăng trắng ()

Bà Rịa - Vũng Tàu: Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Nhà máy gạch ngói cao cấp Mỹ Xuân ()

Ý kiến về thực hiện chủ trương phát triển VLXKN, chấm dứt sản xuất gạch đất sét nung ()

Quảng Ninh: Siết chặt quản lý khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng ()

Góp ý việc đầu tư dự án trạm nghiền xi măng Long Sơn, Thanh Hóa ()

Thanh Hóa đầu tư dự án Khai thác mỏ đá spilit làm vật liệu xây dựng thông thường ()

Tây Ninh: Giảm dần, tiến tới đến xoá bỏ việc sản xuất gạch đất sét nung ()

Hà Nội: Xử lý dứt điểm lò gạch không đủ điều kiện hoạt động ()

Bắc Ninh: Yêu cầu chuyển đổi, tháo dỡ lò vòng sản xuất gạch nung trên địa bàn tỉnh ()

Bộ Xây dựng góp ý kiến đồ án điều chỉnh quy hoạch phát triển VLXD tỉnh Hòa Bình ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?