Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Tin tức quốc tế

Lào: Giá vật liệu tăng mạnh, công trình xây dựng ngưng trệ

18/10/2022 1:52:38 PM

Báo chí Lào đưa tin, so với cùng kỳ năm ngoái, giá các loại vật liệu xây dựng đều tăng mạnh, đặc biệt là giá xi măng tại các cơ sở bán buôn và bán lẻ ở Viêng Chăn và các tỉnh khác.


Theo truyền thống, người dân Lào có kế hoạch xây dựng và mở rộng nhà cửa sau Lễ hội Mãn chay Okphansa, vì người ta tin rằng mùa khô là thời điểm tốt nhất để xây dựng nhà cửa. Tuy nhiên, giá vật liệu tăng vọt đã trở thành một bài toán hóc búa cho các chủ nhà, khiến nhiều người phải cân nhắc lại hoặc tạm dừng kế hoạch xây dựng của mình.

Anh Somboun Silachanh, một người dân sinh sống ở quận Hatxaiphong cho biết, tôi dự định xây nhà sau lễ hội Okphansa năm nay, nhưng gần đây tôi đã hỏi một số cửa hàng để so sánh giá vật liệu xây dựng, và chi phí của các mặt hàng như xi măng và thép vẫn còn rất cao. Anh cho biết kế hoạch xây một ngôi nhà nhỏ cho gia đình anh đã phải gác lại nhiều lần trong hai năm qua do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19. Thật khó để tôi quyết định liệu có nên bắt đầu xây dựng vào mùa khô này hay không khi giá các loại vật liệu xây dựng vẫn đang tăng cao. Có lẽ tôi sẽ phải trì hoãn kế hoạch một lần nữa, anh nói.

Chủ một cửa hàng bán buôn vật liệu xây dựng ở quận Hatxaiphong cho biết xi măng xanh nhãn hiệu “Sư tử đỏ” sản xuất trong nước được bán với giá 950.000 Kip/tấn, trong khi xi măng đỏ cùng thương hiệu được bán với giá 1,06 triệu Kip/tấn. Xi măng xanh “Nhãn hiệu SCG” nhập khẩu từ Thái Lan được bán với giá 1,08 triệu Kip/tấn và xi măng đỏ là 1,1 triệu Kip/tấn.  Giá của tất cả các loại xi măng đã tăng 100.000 Kip/tấn kể từ cuối mùa hè, nhưng tôi không rõ tại sao. Tôi đoán đó là vì mùa khô ở đây và đã đến lúc xây nhà, người chủ cửa hàng trên cho biết.

Giá xi măng xanh vào khoảng 500.000 Kip đến 600.000 Kip/tấn vào năm ngoái và giá đã tăng mạnh so với cùng kỳ năm ngoái.

Tương tự là mặt hàng sắt thép, các kích thước thép cây được sử dụng phổ biến trong hoạt động xây nhà tại Lào bao gồm 6 mm, 10 mm và 12 mm.  Giá cả phụ thuộc vào kích thước của thép cây, các loại thép cây “thương hiệu VSI” rất phổ biến, với loại 6 mm được bán lẻ ở mức 35.000 Kip/cây, 10 mm là 80.000 Kip và 12 mm là 110.000 Kip mỗi cây.

Với giá nhiều vật liệu xây dựng tăng chóng mặt, những người có ngân sách eo hẹp sẽ phải đắn đo về việc xây dựng mới, hoặc mở rộng diện tích ngôi nhà hiện có trong mùa khô năm nay.

Các nhà kinh tế cho rằng giá vật liệu xây dựng tăng, chủ yếu do nguyên liệu và thành phẩm được nhập khẩu từ các nước láng giền và, việc thanh toán phải bằng ngoại tệ. Với việc đồng Kip suy yếu khiến giá cả hàng hóa sản xuất trong nước và nhập khẩu sẽ tiếp tục tăng lên.

ximang.vn (TH/ TC Việt Lào)

 

Các tin khác:

Nhu cầu tiêu thụ than toàn cầu đạt mức cao kỷ lục trong năm 2022 ()

Mỹ và EU phối hợp giải quyết tình trạng dư cung của ngành thép ()

Sản lượng xi măng toàn cầu giảm chưa từng có ()

Ngành sản xuất xi măng của Bỉ gặp khó khăn do giá năng lượng tăng cao ()

GCCA và CEMCCUS đồng ý mở rộng quy mô thu giữ, sử dụng và lưu trữ carbon ()

Thái Lan sắp tăng giá thép nội địa ()

Tập đoàn Adani hoàn tất thương vụ mua lại Holcim Ấn Độ ()

Holcim hợp tác xử lý chất thải nhựa của Panacan tại nhà máy xi măng Davao - Philippines ()

Thái Lan dự kiến đánh thuế carbon từ năm 2023 ()

Giá xi măng Ấn Độ dự báo sẽ tăng ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?