Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Tin trong nước

Hải Phòng: Đề xuất quy định biểu giá mới tính thuế khai thác tài nguyên, khoáng sản

04/09/2021 7:22:50 AM

Sở Tài chính TP. Hải Phòng vừa đề xuất việc xác định giá tính thuế tài nguyên mới trên địa bàn thành phố. Theo đề xuất của Sở Tài chính, mức giá tính thuế đối với đá vôi sản xuất vôi công nghiệp (khoáng sản khai thác) được giảm 53,85% mức giá cũ.

Cũng tại đề xuất này, lần đầu tiên Hải Phòng áp dụng mức giá tính thuế tài nguyên đối với “đá bụi, mạt đá”, loại tài nguyên khoáng sản “thứ phát” trong hoạt động khai thác tài nguyên, khoáng sản được dùng làm vật liệu xây dựng.


Thuế tài nguyên khoáng sản được khai thác trên địa bàn Hải Phòng sẽ có mức giá tính thuế mới.

Theo xác định trên địa bàn TP. Hải Phòng hiện có các loại tài nguyên, khoáng sản được cấp phép khai thác gồm đá khai thác để san lấp, xây dựng công trình; đá làm vật liệu xây dựng thông thường, đá vôi sản xuất vôi công nghiệp, cát san lấp (cát nhiễm mặn), đất làm gạch, ngói (sét làm gạch, ngói), nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh nước sạch và nước dùng cho mục đích khác.

Theo đề xuất của Sở Tài chính, biểu giá tính thuế đối với nước có mức dao động cao nhất. Nước thiên nhiên dùng để làm mát vệ sinh công nghiệp, xây dựng, chế biến thủy hải sản, nông nghiệp có mức giá tính thuế 3.000 đồng/m3. Trong khi đó, nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao có mức giá tính thuế lên đến 1.100.000 đồng/m3.

Đối với loại tài nguyên khoáng sản là đá có mức tính thuế từ 50.000 - 200.000 đồng/m3, tùy loại khai thác, mục đích sử dụng.

Theo ông Lương Văn Công, GĐ Sở Tài chính TP. Hải Phòng, thành phố cần thực hiện điều chỉnh biểu giá tính thuế tài nguyên do hiện nay, Hải Phòng đang thực hiện các mức giá tính thuế tài nguyên có hiệu lực từ năm 2017.

Trong khi đó, từ năm 2020, Bộ Tài chính đã có văn bản điều chỉnh mức giá tối thiểu, giá tối đa một số loại tài nguyên khoáng sản, bổ sung mức giá một số loại tài nguyên khoáng sản chưa có trong khung giá cũ và trên thực tế, sau nhiều năm áp dụng quy định mức giá tính thuế cũ, mức giá của một số loại tài nguyên khoáng sản có biến động nên Hải Phòng phải thực hiện việc điều chỉnh mức giá tính thuế đối với các loại tài nguyên khoáng sản đang được khai thác trên địa bàn.

ximang.vn (TH/ Đại đoàn kết)

 

Các tin khác:

Công ty CP Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh trao quà hỗ trợ các chốt kiểm soát dịch ()

TP.HCM kiến nghị tháo gỡ vướng mắc tiếp nhận hồ sơ kiểm tra chất lượng VLXD nhập khẩu ()

Công ty CP Xi măng Điện Biên nhận Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ()

Công ty Xi măng Long Sơn tiếp tục chung tay ủng hộ công tác phòng, chống dịch Covid-19 ()

Công đoàn Công ty Xi măng Phúc Sơn hỗ trợ NLĐ do ảnh hưởng của dịch Covid-19 ()

Điểm tin trong tuần ()

Bình ổn giá vật liệu xây dựng, kiểm soát chi phí các dự án đầu tư công ()

Bộ Công Thương yêu cầu ưu tiên sản xuất thép cho thị trường nội địa ()

Kiểm tra công tác phòng, chống dịch bệnh Covid-19 tại nhà máy Xi măng Tân Thắng ()

Điểm tin trong tuần ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?