Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Xuất khẩu xi măng

An Giang, Đồng Tháp thiếu hụt nghiêm trọng nguồn cát, cần tìm vật liệu thay thế

05/01/2022 10:15:59 AM

Ngành chức năng 2 tỉnh Đồng Tháp, An Giang thừa nhận nguồn cát đang khan hiếm nên có tình trạng tăng giá, khả năng thiếu hụt cát nghiêm trọng trong năm 2022. Hai tỉnh này cũng đề nghị Bộ Xây dựng sớm tìm vật liệu thay thế.

Theo ông Huỳnh Văn Nguyên, Phó Giám đốc Sở Tài nguyên Môi trường Đồng Tháp cho biết năm 2021, Đồng Tháp đã cấp 15 giấy phép khai thác khoáng sản (cát sông). Trong đó, Công ty Cổ phần Xây lắp và Vật liệu xây dựng Đồng Tháp có 14 giấy phép. Tổng công suất khai thác trên 4,2 triệu m³ cát.

Trong năm 2022, Đồng Tháp cần 16 triệu m³ cát (chủ yếu là cát san lắp) để phục vụ xây dựng các công trình trong tỉnh. Tuy nhiên, chúng tôi rà soát hết các giấy phép thì trữ lượng khai thác tối đa hơn 6 triệu m³ cát. Kiểu này là năm 2022 thiếu cát san lắp và xây dựng trầm trọng, không đáp ứng được nhu cầu trong tỉnh, ông Nguyên nói.

Theo Sở Xây dựng Đồng Tháp, giai đoạn 2022 - 2025, Đồng Tháp cần trên 37 triệu m³ cát san lấp và xây dựng trong các công trình trên địa bàn tỉnh. 

Hiện nay, các tỉnh trong khu vực đã dừng hoặc giảm sản lượng khai thác như tỉnh Long An, Tiền Giang. Do đó, nguồn cát phục vụ san lấp chủ yếu do các tỉnh Vĩnh Long, Đồng Tháp và An Giang cung cấp. Chúng tôi kiến nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, giao các bộ, ngành có liên quan sớm nghiên cứu tìm nguồn vật liệu khác có thể từng bước thay thế cát, ông Nguyên đề nghị.


Cát khan hiếm, tăng giá khiến doanh nghiệp xây dựng khốn khổ.

Còn đại diện Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh An Giang cho biết năm 2022 có 7 doanh nghiệp của tỉnh này được cấp phép khai thác khoáng sản tại 8 khu mỏ, trữ lượng ước đạt khoảng 5,3 triệu m³ cát. Với số lượng này, cơ bản phục vụ các công trình trong tỉnh, khó còn dư để bán ra ngoài tỉnh.

Trước đó, ông Trần Thanh Vũ, Phó Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh An Giang ký công văn gửi Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh "về nhu cầu nguồn cát cho các dự án xây dựng năm 2021, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh". 

Theo đó, nhu cầu sử dụng cát cho các dự án xây dựng đến năm 2025 trên 15,3 triệu m³ cát. Trong đó, cát san lấp trên 14,4 triệu m³ và cát xây dựng gần 944.000m³. Riêng năm 2022, cát san lấp cần trên 4,2 triệu m³ và cát xây dựng trên 405.000m³ . 

Về đơn giá cát, đề nghị các sở, ngành kiểm tra việc thực hiện đăng ký giá, kê khai giá các vật liệu xây dựng của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang.

Đơn giá cát thực tế cao nhiều hơn so với đơn giá kê khai của Sở Tài chính và thông báo giá Sở Xây dựng An Giang, cũng như giá thẩm duyệt dự toán. Nguồn cát khan hiếm, sản lượng khai thác không kịp, văn bản nêu.

ximang.vn (TH/ TTO)

 

Các tin khác:

4 tháng: Xuất khẩu 14,94 triệu tấn xi măng và clinker ()

Tình hình xuất khẩu xi măng và clinker 3 tháng đầu năm ()

Xuất khẩu xi măng – Những rủi ro và hệ lụy ()

Đến 15/3: Cả nước xuất khẩu hơn 8 triệu tấn xi măng và clinker ()

Tháng 2: Xuất khẩu xi măng, clinker sang Australia tăng đột biến ()

2 tháng: Xuất khẩu xi măng và clinker tăng 15,9% về lượng ()

Tháng 12: Xuất khẩu xi măng và clinker sang thị trường Australia tăng mạnh ()

Năm 2020: Xuất khẩu xi măng và clinker đạt hơn 38,4 triệu tấn ()

5 tháng: Xuất khẩu xi măng đạt 13,63 triệu tấn ()

Dịch Covid-19 sẽ ảnh hưởng như thế nào tới xuất khẩu xi măng? ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?