Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Phát triển VLKN

Hải Phòng: Đẩy mạnh sản xuất vật liệu xây không nung

07/11/2016 3:31:54 PM

Ngày 4/11, tại Trung tâm Hội nghị thành phố, Sở Xây dựng Hải Phòng đã tổ chức buổi sơ kết 5 năm triển khai thực hiện Chương trình phát triển vật liệu xây không nung và quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố.

Tham dự Hội nghị có các đồng chí Bùi Phạm Khánh, Thứ trưởng Bộ Xây dựng, Phạm Văn Bắc, Vụ phó vụ VLXD, Bộ Xây Dựng, Lê Văn Tới, Phó Chủ tịch Hội VLXD Việt Nam – nguyên Vụ trưởng vụ Xây dựng cùng các đại biểu hội Khoa học và Công nghệ, ban ngành thành ủy thành phố Hải Phòng và đông đảo các doanh nhân sản xuất vật liệu xây dựng.

Buổi sơ kết xoay quanh hai nội dung chính là tổng kết chương trình phát triển VLXKN trên thành phố Hải Phòng giai đoạn 2010 – 2015 và đánh giá kết quả triển khai quyết định số 1509/QĐ – UBND ngày 9/9/2010 về Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng chủ yếu trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

Theo nội dung tổng kết, thành phố Hải Phòng đã cơ bản xóa bỏ được các lò gạch không nung thủ công, đã tạo được cơ chế để các tổ chức cá nhân đầu tư phát triển sản xuất vật liệu xây không nung (VLXKN) thay đất nung; về chất lượng và hình thức đã có nhiều sản phẩm mang tính ưu việt hơn hẳn đất nung.

Đặc biệt, trong địa bàn thành phố Hải Phòng có Công ty TNHH Cơ khí và VLXD  Thanh Phúc đi đầu cả nước trong việc chế tạo các loại máy, thiết bị sản xuất gạch, ngói không nung công nghệ bán tự động và tự động  thân thiện với môi trường.

Quan tâm đến vấn đề này, Thứ trưởng Bộ Xây Dựng, ông Bùi Phạm Khánh đánh giá, từ nay đến năm 2020, VLXD dự kiến sẽ tiêu tốn khoảng 50 – 60 triệu m3 đất, tương đương khoảng 3000 ha đất/ năm. Điều này gây ảnh hưởng đến tình hình phát triển nông nghiệp, tiêu tốn 6 triệu tấn than/ năm, thải ra 17 triệu m3 khí CO2.

Đánh giá Hải Phòng là cái nôi VLXD miền Bắc, ông  quan tâm đến việc phát triển các loại sản phẩm thân thiện với môi trường, giá thành rẻ như gạch không nung. Thứ trưởng nhấn mạnh thêm, để chấm dứt sản phẩm đất sét nung Bộ KH &CN phối hợp Bộ Xây Dựng và các cơ quan ban ngành, viện nghiên cứu đưa ra nhiều biện pháp khắc phục hơn nữa, như ban hành hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn một cách sát thực hơn, hiệu quả hơn cho gạch không nung. Chú ý đến mẫu mã, nghiệm thu, đặc biệt tính đến hiệu quả kinh tế kỹ thuật của sản phẩm.

Tại buổi sơ kết, ba tập thể và 1 cá nhân là Công ty TNHH Cơ khí & VLXD Thanh Phúc, Công ty Lam Bình, Sở Xây Dựng và Chánh văn phòng Sở Xây Dựng đã được nhận bằng khen của UBND Thành phố vì đã có nhiều đóng góp tích cực trong chặng đường 5 năm hoạt động phát triển vật liệu xây không nung.

Tại buổi sơ kết một số tham luận cho thời gian tới của các đại biểu cụ thể như giảm VAT, thuế thu nhập đồng thời tuyên truyền rộng rãi hơn cho người dân hiểu được những ưu viết của vật liệu không nung để tiếp tục phát triển VLXKN trong thời gian tới, bảo vệ môi trường.
Quỳnh Trang (TH)

 

Các tin khác:

Quảng Trị gặp nhiều trở ngại trong phát triển vật liệu xây không nung ()

Kon tum: Khó khăn, vướng mắc thực hiện lộ trình sản xuất gạch không nung ()

ĐBSCL: Sử dụng gạch không nung có nhiều lợi thế so với gạch đất sét nung ()

Hà Giang: Công trình xây dựng sử dụng vật liệu không nung còn rất hạn chế ()

Tuyên Quang: Gạch không nung chiếm lĩnh thị phần nhỏ trong xây dựng ()

Vật liệu xây dựng không nung - Hiện tại và tương lai (P5) ()

Vật liệu xanh cho công trình xây dựng vùng ĐBSCL ()

Vật liệu xây dựng không nung - Hiện tại và tương lai (P4) ()

Chương trình phát triển vật liệu không nung đang đi đúng hướng hướng ()

Vật liệu xây dựng không nung - Hiện tại và tương lai (P3) ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?