Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Phát triển VLKN

Bê tông tổ ong - Vật liệu hiệu quả trong tương lai (P1)

06/11/2017 9:54:20 AM

(ximang.vn) Bê tông tổ ong có thể là xu thế vật liệu mới tại Việt Nam trong tương  lai.  Ở các nước phát triển trên Thế  giới, bê tông tổ ong đã có lịch sử phát triển gần 100 năm. Các nước Đông Nam Á như Singapore, Thái Lan, Indonesia, Malaysia đều đã ứng dụng sản phẩm này từ thập kỷ 90, còn ở Việt Nam mới chỉ thực sự phát triển trở lại từ năm 2010 đến nay.

Trong bối cảnh hiện nay, vật liệu xây dựng mới đạt chất lượng tốt, với giá cả hợp lý sẽ trở thành một trong những công cụ chính để giải bài toán phát triển kinh tế và bê tông tổ ong sẽ là vật liệu hiệu quả đáp ứng được các yêu cầu này trong tương lai.

Bài viết này sẽ trình bày một bức tranh chung về bê tông tổ ong với các chủng loại như bê tông bọt, bê tông khí chưng áp, bê tông khí không chưng áp và công nghệ sản xuất chúng.

1. Tổng quan về bê tông tổ ong

Bê tông tổ ong là một loại bê tông nhẹ chứa  thể tích lớn các lỗ rỗng nhân tạo. Các lỗ rỗng  này kín có chứa khí hay hỗn hợp khí - hơi nước, kích thước lỗ rỗng từ 0,5 ÷ 2 (mm) và chúng phân bố một cách đồng đều trong lòng bê tông.

Có nhiều cách phân loại bê tông tổ ong, theo phương pháp tạo rỗng, theo chất kết dính sử dụng, theo điều kiện rắn chắc của bê tông hay theo phạm vi sử dụng.

Theo phương pháp tạo rỗng thì bê tông tổ ong gồm hai loại đó là bê tông khí và bê tông bọt:

+ Bê tông khí được tạo rỗng bằng cách dùng chất tạo khí trộn đều với hỗn hợp vữa tạo hình đã được nhào trộn. Hỗn hợp vữa gồm chất kết dính, thành phần silic và một lượng nước cần thiết. Sản phẩm khí tạo ra làm cho hỗn hợp bê tông nở phồng trong khuôn. Sau khi kết thúc quá trình tạo khí, hỗn hợp bê tông rắn chắc lại, tạo thành bê tông tổ ong.

+ Bê tông bọt được tạo rỗng bằng cách tạo bọt trước bằng các chất tạo bọt, sau đó trộn bọt vào hỗn hợp vữa dẻo đã được chuẩn bị. Hỗn hợp sau khi tạo hình và cứng rắn sẽ tạo thành bê tông bọt.

Như vậy, bê tông tổ ong là một loại bê tông nhẹ chứa một khối lượng lớn các lỗ rỗng nhân tạo bé và kín giống hình tổ ong, có chứa khí hoặc hỗn hợp khí và hơi nước có kích thước từ 0,5 ÷ 2 (mm) phân bố một cách đồng đều và được ngăn cách nhau bằng những vách mỏng chắc. Trong bê tông tổ ong bao gồm hai hệ thống cấu trúc rỗng, cấu trúc rỗng lớn được tạo nên từ các tổ ong nhân tạo nói trên và cấu trúc rỗng bé được tạo nên từ các  lỗ rỗng gel và hệ thống mao quản nằm trong vách ngăn giữa các lỗ rỗng lớn.

Theo chất kết dính sử dụng, bê tông tổ ong được phân thành ba loại chính:

+ Bê tông tổ ong sử dụng chất kết dính xi măng. Loại bê tông này có thể rắn chắc trong điều kiện tự nhiên, gia công nhiệt ẩm trong điều kiện nhiệt độ cao, áp suất thường hoặc gia công nhiệt trong điều kiện nhiệt độ, áp suất cao (chưng áp).

+ Bê tông tổ ong sử dụng chất kết dính vôi – silic (chất kết dính silicat). Loại bê tông này chỉ có thể rắn chắc trong điều kiện ẩm có nhiệt độ và áp suất cao (gia công nhiệt trong autoclave).

+ Bê tông tổ ong sử dụng chất kết dính hỗn hợp. Loại bê tông này sử dụng hỗn hợp chất kết dính  xi măng và vôi - silíc, tỷ lệ của hai loại chất kết dính có thể thay đổi tuỳ theo mục đính và yêu cầu của người sử dụng. Loại bê tông này cũng thường được gia công nhiệt trong autoclave.
 

Theo đặc điểm rắn chắc, bê tông tổ ong được phân thành ba loại chính, đó là:

+ Bê tông khí, bê tông bọt rắn chắc trong điều kiện tự nhiên (áp suất thường, nhiệt độ thường), thường gọi là bê tông tổ ong không chưng áp.

+ Bê tông khí, bê tông bọt rắn chắc trong điều kiện áp suất thường trong bể dưỡng hộ hay trong các khuôn nhiệt (đốt nóng tiếp xúc), trong các khuôn có cấu tạo đặc biệt có hệ thống đốt nóng bằng điện. Chủng loại này được gọi là bê tông tổ ong dưỡng hộ nhiệt ẩm.

+ Bê tông khí, silicat khí rắn chắc trong điều kiện nhiệt độ cao, áp suất cao (chưng áp trong autoclave) gọi là bê tông khí chưng áp.

Theo phạm vi sử dụng, bê tông tổ ong được phân ra ba loại:

+ Bê tông tổ ong công trình được sử dụng với mục đích chịu tải trọng là chính, có khối lượng thể tích ở trạng thái khô γo >1000 kg/m3 và cường độ nén Rn ≥ 10 Mpa.

+ Bê tông tổ ong công trình cách nhiệt được dùng với mục đích chịu tải trọng và cách nhiệt, có khối lượng thể tích ở trạng thái khô γo = 600 ÷ 1000 kg/m3 và cường độ nén Rn = 3 ÷ 10 MPa.

+ Bê tông tổ ong cách nhiệt được sử dụng với mục đích cách nhiệt có γo ≤ 600 kg/m3 và cường độ chỉ yêu cầu chịu được tải trọng bản thân.

Như đã phân loại ở trên, để lựa chọn công nghệ chế tạo bê tông tổ ong hợp lý cần xem xét loại chất kết dính sử dụng để quyết định công nghệ dưỡng hộ nhiệt ẩm thường hay cao áp. Bên cạnh đó ta cần xem xét các đặc tính cơ bản của sản phẩm  để lựa chọn chủng loại bê tông tổ ong phù hợp với mục đích sử dụng.
(Còn nữa)
 
Quỳnh Trang (Theo TTKHKT Xi măng)

 

Các tin khác:

Kon Tum: Phát triển vật liệu xây không nung cần những giải pháp đột phá ()

Sơn La thu hút đầu tư sản xuất vật liệu xây dựng không nung ()

Nhiều vướng mắc trong sử dụng vật liệu xây không nung ()

Gạch bê tông nhẹ tiếp cận thị trường Nha Trang ()

Nhiều ưu việt nhưng gạch không nung khó đầu ra ()

Làm gạch không nung từ tro bay của Nhiệt điện Vĩnh Tân ()

Khánh Hòa: Xóa bỏ lò gạch thủ công tiến tới sử dụng vật liệu xây không nung ()

Nam Định: Sửa đổi quy định để khuyến khích sử dụng gạch không nung ()

Đánh giá nhận thức về GKN và nhu cầu về nội dung, phương pháp truyền thông của các đối tượng có liên quan ()

Phát triển vật liệu không nung trong xây dựng cần nhiều giải pháp đồng bộ ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?