Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Năng suất xanh

Xu thế phát triển vật liệu xây dựng cho công trình tương lai

16/10/2018 10:29:34 AM

Hiện nay, nguồn vốn đầu tư cho xây dựng chiếm tới 70% tỷ trọng đầu tư của xã hội, trong đó vật liệu xây dựng chiếm từ 30 – 50% tổng đầu tư xây dựng. Vì vậy, phát triển vật liệu xây dựng sẽ góp phần quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội.


Sự biến đổi của khí hậu đã làm cho môi trường sống của con người ngày càng bị đe dọa, đứng trước nguy cơ đó các quốc gia đang chú trọng phát triển kinh tế theo hướng tăng trưởng xanh, để đáp ứng yêu cầu đó ngành sản xuất vật liệu xây dựng cũng đang ngày càng thay đổi để đáp ứng một cách tốt hơn, với sự ra đời các của các loại vật liệu xây dựng thông minh, vật liệu xây dựng xanh... việc nghiên cứu ra các loại vật liệu xây dựng mới cho các công trình xây dựng tương lai là sự lựa chon tất yếu của ngành vật liệu xây dựng. 

TS. Lê Trung Thành, Viện trưởng Viện Vật liệu xây dựng cho biết, xu thế phát triển vật liệu xây dựng trong tương lai là sản xuất cá loại vật liệu xây dựng thông minh, tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường. Để đảm bảo được mục tiêu này thì các loại vật liệu xây dựng phải tốn ít năng lượng hơn cho việc tạo ra nói, giúp tiết kiệm được năng lượng tại các công trình xây dựng khi đưa vào sử dụng.

Hiện nay, ngành vật liệu xây dựng đã sản xuất được một số sản phẩm thông minh, như: xốp cách nhiệt, tấm lợp sinh thái, gạch bê tông nhẹ, tấm ốp đất sét nung, ngói tráng men, gỗ ốp tường xanh, xi măng xanh, gạch ốp lát tái chế... Đây là những sản phẩm tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường.

Bên cạnh việc nghiên cứu để sản xuất các sản phẩm vật liệu xây dựng mới thân thiện với môi trường thì các sản phẩm vật liệu xây dựng truyền thống, như: xi măng, gạch ốp lát, sứ vệ sinh, thép, kính... cũng cần phải có sự thay đổi về công nghệ sản xuất để tăng độ bền, tiết kiệm năng lượng, tiết kiệm chi phí sản xuất - xây lắp và đặc biệt là phải thích ứng với khi hậu tại nơi xây dựng công trình.

Hiện nay, khi thế giới đang trong cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 sẽ mở ra cho ngành sản xuất vật liệu xây dựng nhiều cơ hội trong việc nâng cao trình độ, năng lực sản xuất và cạnh tranh trong chuỗi giá trị toàn cầu. Ngành sản xuất vật liệu xây dựng sẽ góp phần quan trọng vào quá trình xây dựng đô thị thông minh, giá trị sản xuất của ngành cũng sẽ tăng trưởng dựa trên nền tảng của khoa học, công nghệ với những tính năng của vật liệu xây dựng công nghệ 3D, sản xuất và xây dựng theo công nghệ in 3D, dùng robot trong các công đoạn sản xuất, chế tạo, cho phép tiết kiệm được thời gian, nhân lực và nguyên liệu sản xuất, TS. Lê Trung Thành chia sẻ.

ximang.vn (TH/ KTĐT)

 

Các tin khác:

TT Huế: Áp dụng chương trình sản xuất sạch hơn trong ngành xi măng ()

Hòa Phát: Sử dụng xỉ hạt lò cao sản xuất vật liệu xây dựng ()

Ngói năng lượng mặt trời ()

Phát triển vật liệu và cấu kiện cho công trình xanh tại Việt Nam (P2) ()

Phát triển vật liệu và cấu kiện cho công trình xanh tại Việt Nam (P1) ()

Bà Rịa - Vũng Tàu: Biến chất thải thành vật liệu xanh ()

Tái sử dụng vật liệu xây dựng nhờ cỗ máy nghiền phế thải ()

Thử nghiệm đất nung chống biến đổi khí hậu ()

Mái nhà siêu bền làm từ rác thải ở Ấn Độ ()

Biến tro xỉ của nhà máy nhiệt điện thành vật liệu có ích ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?