Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Kinh nghiệm vận hành

Ảnh hưởng của bộ biến đổi điện đến chất lượng điện năng trong nhà máy xi măng (P1)

31/05/2016 3:46:21 PM

(ximang.vn) Chất lượng điện năng trong nhà máy được đánh giá bằng các thông số: điện áp, tần số, hệ số công suất và dạng không sin của điện áp, dòng điện (hay độ méo sóng hài). Trong nhà máy xi măng, nơi sử dụng nhiều phụ tải công suất lớn và phụ tải có yêu cầu điều chỉnh tốc độ, việc đáp ứng được các yêu cầu về điện áp, hệ số công suất và dạng sóng là rất quan trọng. 

>> Ảnh hưởng của bộ biến đổi điện đến chất lượng điện năng trong nhà máy xi măng (P2)
>> Ảnh hưởng của bộ biến đổi điện đến chất lượng điện năng trong nhà máy xi măng (P3)

>> Ảnh hưởng của bộ biến đổi điện đến chất lượng điện năng trong nhà máy xi măng (P4)

1. Chất lượng điện trong nhà máy

Thường người ta chỉ mới quan tâm đáp ứng các tiêu chuẩn về điện áp, tần số, hệ số công suất mà ít quan tâm đến tiêu chuẩn về méo sóng hài. Trong khi đó để đảm bảo các yêu cầu của công nghệ và nhằm mục đích sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng điện, người ta đưa vào hệ thống điện rất nhiều bộ biến đổi điện nói chung, thiết bị biến đổi tần số nói riêng. Điều đó làm méo dạng sóng của dòng điện, điện áp gây ảnh hưởng lớn đến chất lượng điện năng. Qua khảo sát lưới điện trong nhà máy thấy rằng, hầu hết các nút đều đảm bảo các tiêu chuẩn về điện áp, tần số, hệ số công suất, tuy nhiên, về độ méo sóng hài một số vị trí không đáp ứng yêu cầu.

 
Nhiễu sóng hài đã gây ra nhiều tác hại như làm tăng dòng điện gây quá tải, làm nóng máy biến áp, động cơ điện, cáp dẫn điện; tăng khả năng gây cộng hưởng, dẫn đến quá điện áp làm hỏng các tụ bù; gây ra rung động và tiếng ồn trong động cơ, máy biến áp; gây nhiễu cho thiết bị thiết bị điện tử, thiết bị điều khiển, rơ le bảo vệ; gây tổn thất năng lượng, tăng chi phí đầu tư thiết bị.

Việc đo đạc, xác định chính xác các thành phần sóng hài tại các nút trong lưới điện nhà máy là rất cần thiết. Nhờ vậy thấy được rõ  ràng hơn những thiết bị nào là nguyên nhân gây ra méo sóng hài cũng như mức độ vượt quá là bao nhiêu, từ đó lập kế hoạch và có biện pháp, phương tiện xử lý hữu hiệu các thành phần hài bậc cao gây hại cho lưới điện. Dụng cụ phổ biến hiện nay dùng để đo đạc, phân tích và ghi lại hình dáng các dạng sóng và phổ hài của chúng là máy phân tích chất lượng nguồn điện như Kyiritsu, Hioki, Elite, Fluke...

Tiêu chuẩn sóng hài IEEE 519- 1992

Theo IEEE519-1992 - Tiêu chuẩn sóng hài trong hệ thống điện, tổng méo dạng hài (THD) là tỷ lệ của tổng hàm lượng biên độ các hài với biên độ cơ bản.
 

 
Theo tiêu chuẩn này,  đối  với một mạng điện 400V, độ méo dạng sóng hài tổng điện áp (THDV) không vượt quá 5%, không có hài bậc lẻ nào quá 4% và không có hài bậc chẵn nào quá 2%. Bảng dưới đây tóm tắt các yêu cầu của tiêu chuẩn IEEE519-1992 đối với các sóng hài.
 
Về dòng điện, mức độ sóng hàicủa tải dựa vào tỉ số ISC/Idemand1, theo bảng tiêu chuẩn IEEE519-1992. Việc đo đạc được thực hiện ở chế độ đầy tải nên Idemand = Iload.Do đó việc đánh giá hài dòng điện Total Distortion Demand (TDDI) tương ứng việc đánh giá theo Total Harm - monic Distortion(THD).
 

 
Theo đó, để đánh giá chất lượng của dòng điện, cần xem xét 2 thông số:

Isc: dòng ngắn mạch cực đại tại điểm đấu nối chung (PCC).

ILoad (IL): dòng tiêu thụ cực đại tại điểm đấu nối chung.

Đánh giá tại các trạm biến áp có trở kháng ngắn mạch 6 - 6,5%, nên tỉ số Isc/IL thường nằm vào khoảng 50 - 100. Do đó, giới hạn sóng hài cần cải thiện là TDD < 12%. Tương ứng THD < 12%.

Quỳnh Trang (Theo TTKHKT Xi măng số 2 năm 2015)

 

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?