Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Thành tựu

Quý I: Xi măng Phú Thọ ghi nhận doanh thu đạt 72,8 tỷ đồng

24/05/2021 1:55:52 PM

Công ty CP Xi măng Phú Thọ (PTE - UPCoM) vừa công bố Báo cáo tài chính quý I/2021. Theo đó, Xi măng Phú Thọ ghi nhận doanh thu quý I/2021 đạt 72,8 tỷ đồng, tăng 25% so với quý I/2020; lợi nhuận sau thuế đạt 96 triệu đồng, trong khi cùng kỳ lỗ 13,5 tỷ đồng. Điều đáng nói hơn, đây là quý đầu tiên ghi nhận lợi nhuận dương sau 16 quý liên tiếp (từ quý I/2017) kinh doanh thua lỗ.

Tại ngày 31/3/2021, tổng tài sản của Công ty gần 430,5 tỷ đồng, nhích nhẹ so với thời điểm đầu năm. Trong đó, tài khoản ngắn hạn hơn 70 tỷ đồng, bao gồm tiền và tương đương tiền chỉ vỏn vẹn 400 triệu đồng, giảm 82% so với đầu năm; các khoản phải thu ngắn hạn là 43,9 tỷ đồng... Còn tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng hơn 82% trong cơ cấu tổng tài sàn, đạt hơn 354,4 tỷ đồng.

Do nhiều năm thua lỗ, vốn chủ sở hữu của Xi măng Phú Thọ hiện nay âm 174 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối đến thời điểm cuối tháng 3/2021 là âm 303,92 tỷ đồng.


Năm 2020, Xi măng Phú Thọ sản xuất được 245.000 m3 đá các loại; 202.000 tấn clinker và 297.000 tấn xi măng, đạt doanh thu 264,2 tỷ đồng (tăng 18% so với 2019) và lỗ 32,6 tỷ đồng, bằng một nửa số lỗ năm 2019.

Lý giải kết quả kinh doanh, Công ty cho biết thị trường tiêu thụ xi măng có sự cạnh tranh quyết liệt bởi cung vượt cầu và sự cạnh tranh của các loại xi măng khác trên địa bàn truyền thống và các vùng lân cận; Giá thành nguyên, nhiên vật liệu đầu vào tăng cao, giá than, điện thạch cao, bao bì… đều tăng từ 12 - 25%.

Bên cạnh đó nguồn tài chính cạn kiệt cùng với áp lực trả nợ đối với các ngân hàng, các nhà thầu và các nhà cung cấp rất lớn. Công ty vẫn chưa thực hiện xong phương án khắc phục và xử lý nợ xấu đối với các ngân hàng.

Năm 2021, Xi măng Phú Thọ đặt kế hoạch doanh thu 268,8 tỷ đồng và lỗ 13 tỷ đồng. Công ty dự kiến chi cho sửa chữa lớn và xây dựng cơ bản với tổng số tiền là 36,3 tỷ đồng, gồm: đầu tư, cải tạo năng suất máy nghiền xi măng, máy đóng bao và hệ thống xuất xi thẳng xi măng bao, trạm nghiền đá…; đền bù, hỗ trợ tái định cư…

Vào ngày 20/5 vừa qua, Xi măng Phú Thọ tổ chức ĐHCĐ thường niên lần 1 nhưng bất thành do không đủ tỷ lệ cổ đông tham gia (chỉ đạt 32%). Công ty thông báo ĐHCĐ lần 2 dự kiến tổ chức vào ngày 11/6/2021.

Xi măng Phú Thọ có vốn điều lệ 125 tỷ đồng, được cổ phần hóa từ 2007. Sản phẩm chủ yếu được tiêu thụ ở các tỉnh phía Bắc, trọng điểm là Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Sơn La... Hai năm đầu tiên sau cổ phần hóa PTE có lãi, lợi nhuận năm 2007 đạt 5,8 tỷ đồng; năm 2008 đạt 9 tỷ đồng. Nhưng từ năm 2009 đến nay Công ty liên tiếp thua lỗ.

Trên thị trường, đóng cửa phiên giao dịch ngày 21/5, cổ phiếu PTE đứng tại mức giá 2.100 đồng/CP.

ximang.vn (TH/ ĐTCK)

 

Các tin khác:

Cao Bằng: Doanh nghiệp tích cực ứng dụng công nghệ trong sản xuất vật liệu xây dựng ()

Năm 2021: Vicem Hạ Long đặt mục tiêu tiết kiệm để giảm chi phí ()

Công ty CP xi măng La Hiên VVMI duy trì tăng trưởng bền vững ()

Xi măng Bỉm Sơn: Doanh thu và lợi nhuận đều tăng so với cùng kỳ ()

Năm 2020: Lợi nhuận của Xi măng La Hiên vượt mức kế hoạch 42% ()

Vicem nỗ lực vươn qua đại dịch Covid-19 trong năm 2020 ()

Năm 2020: Công ty CP Sản xuất Vật liệu xây dựng Cao Bằng đạt doanh thu hơn 80 tỷ đồng ()

Năm 2021: Vicem đặt mục tiêu tiêu thụ trên 30 triệu tấn ()

Năm 2020: Vicem Bỉm Sơn tiêu thụ trên 5 triệu tấn sản phẩm ()

Năm 2020: Xi măng Long Sơn tiêu thụ 7,1 triệu tấn xi măng, 696.000 tấn clinker ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?