Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Thị trường xi măng

Thị trường xi măng xanh tới năm 2020 và các năm tiếp theo (P1)

25/05/2016 3:48:18 PM

(ximang.vn) Theo thống kê của Liên hợp quốc, ngành công nghiệp xi măng là đơn vị sản xuất phát sinh nhiều khí thải như CO2, NOX… tác động tiêu cực nhiều tới môi trường sống. Vì vậy, việc đổi mới công nghệ để giảm thiểu tiến tới triệt tiêu khí thải có hại như CO2 đang diễn ra mạnh trong ngành này. Hiện nay, việc phát triển xi măng công nghệ xanh đã thực sự mang lại những hiệu quả cao cả về môi trường lẫn kinh tế.



Những sản phẩm như xi măng áp dụng công nghệ sử dụng ít vật liệu đá vôi. Xi măng trong suốt có thành phần chính từ nhựa thông, xi măng sản xuất theo quy trình san hô hay xi măng hỗn hợp polime vô cơ – silicat… đã xuất hiện và được ứng dụng ngày càng rộng rãi.

Hiện nay, sản lượng xi măng xanh tuy mới chỉ chiếm 3,5% lượng xi măng toàn cầu và chỉ mới được tiêu thụ hạn chế chủ yếu ở một số nước phát triển cao như các nước Tây Âu, Bắc Mỹ, đặc biệt là các nước Bắc Âu. Các nhà hoạch định chính sách dự báo cầu tiêu thụ sản phẩm này sẽ vượt mức 13% vào năm 2020, khoảng gần 600 triệu tấn và sẽ có thêm nhiều quốc gia sử dụng loại sản phẩm này. 

Ban đầu, vào những thập niên cuối của thế kỷ trước, nhu cầu sản xuất xi măng xanh chỉ bó hẹp ở các quốc gia phát triển, những quốc gia này có yêu cầu khắt khe để bảo vệ môi trường. Nhưng những năm gần đây và trong thời gian không xa, Trung Quốc và Ấn Độ sẽ áp dụng nhanh chóng kỹ thuật sản xuất và tiêu thụ chủng loại xi măng này do những phát triển vượt bậc về kinh tế và ưu thế của họ trong nền sản xuất xi măng Thế giới và điều này được khẳng định trong một nghiên cứu về Tương lai của xi măng xanh tới năm 2020 của Ecocem.


Dựa trên các kết quả của nghiên cứu tổng quan ban đầu cũng như về kỹ thuật sản xuất và đặc biệt là sự nắm vững về những diễn biến thị trường và xu thế định hướng phát triển bền vững của các quốc gia, báo cáo nghiên cứu này đã chỉ ra nhu cầu toàn cầu về xi măng xanh từ mức gần như bằng không sẽ đạt mức nhiều trăm triệu tấn trong thời gian tới.

Một điều hiển nhiên, kể từ khi xuất hiện, xi măng đã là một nguồn vật liệu quan trọng và được sử dụng rộng rãi trên toàn Thế giới. Hiện tại, con người chưa tìm ra được vật liệu nào hoàn toàn thay thế chúng và ít nhiều, ngành công nghiệp xi măng còn ảnh hưởng xấu tới môi trường. Lượng CO2 trong khí thải mà ngành công nghiệp này thải ra chiếm tới 5% lượng CO2 mà loài người tạo ra trong mọi hoạt động của mình.

Theo tính toán của Ecocem Ireland Ltd – nếu ngành xây dựng quốc gia nhỏ bé này chỉ cần hạn chế 50% lượng khí thải từ các dự án thì đã tiết kiệm hơn 4 triệu tấn CO2, và chỉ tính riêng, nếu các dự án xây dựng sử dụng xi măng xanh cũng góp phần tiết kiệm 2 triệu tấn CO2. Công nghệ sản xuất xi măng truyền thống làm tiêu tốn nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên và thải vào môi trường một lượng rất lớn khí độc hại và đây là một “ vấn nạn “ lớn của ngành.

“ Vấn nạn” này là một vết đen nhức nhối buộc các cộng đồng và Chính phủ gây áp lực mạnh trực tiếp lên các nhà sản xuất xi măng, buộc họ phải cân nhắc đầu tư tìm cách tốt nhất để giảm thiểu sự tác động tiêu cực của công nghệ truyền thống sản xuất tới môi trường mà không làm giảm nhiều hiệu quả kinh tế của tiến trình sản xuất kinh doanh của mình.

Hiện nay, nhiều phương thức công nghệ cải tiến quy trình sản xuất được áp dụng và đã có hiệu quả tốt làm giảm thiểu, thậm chí có thể loại trừ được ảnh hưởng tiêu cực tới môi trường mà không giảm chất lượng sản phẩm.
 
Quỳnh Trang (Theo TTKHKT Xi măng số 2 năm 2015)

 

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?