Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Thị trường VLXD

Xây, sửa nhà cuối năm: Ưu tiên vật liệu giá mềm

23/11/2013 8:55:12 AM

Khó khăn về kinh tế vẫn không thể ngăn cản người tiêu dùng sơn sửa, trang trí lại nhà cửa dịp cuối năm. Điểm khác biệt chỉ là ở chỗ họ tính toán linh hoạt hơn và quan tâm nhiều hơn đến vấn đề giá cả.

  
Dù khó khăn nhưng người tiêu dùng cũng phải chi cho xây dựng, sửa chữa nhà.

“Hiện tại có một xu hướng là các mặt hàng với mức giá trung bình và kinh tế đang tăng trưởng nhanh hơn các mặt hàng cao cấp. Và chính điều này lại mang lại cơ hội đáp ứng các nhu cầu khác nhau của khách hàng và mở rộng danh mục sản phẩm thông qua việc có nhiều sản phẩm với các mức giá khác nhau...”, ông David Teng, tổng giám đốc công ty Sơn AkzoNobel Việt Nam, nhận xét.

Dạo quanh các cửa hàng vật liệu xây dựng (VLXD) ở đường Thành Thái, Tô Hiến Thành, Lý Thường Kiệt, Phạm Hùng…, các mặt hàng gạch lót sàn, gạch ốp lát, gạch viền, thiết bị vệ sinh thời điểm này có sức mua tăng lên đáng kể. “Đến thời điểm này tôi thấy lượng khách sửa nhà nhiều gần gấp đôi lượng khách xây nhà. Những mặt hàng giá vừa túi tiền và hợp lý chiếm 60% khách mua. Khoảng 20% số khách chọn hàng cao cấp. Còn lại là những khách xây nhà trọ, nhà cấp 4 thì họ thích tìm hàng giá rẻ. Năm trước 50% lượng khách chọn hàng cao cấp, họ không quan trọng giá miễn sao vừa ý, 50% còn lại chọn hàng trung bình và giá rẻ”, ông Nguyễn Văn Thắng – cửa hàng VLXD Đất Vàng Việt trên đường Phạm Hùng, quận 8 – nhận xét.

Hầu hết các cửa hàng VLXD đều có nhận định chung, khách thích đa dạng mẫu mã, lựa chọn hàng rẻ nhưng chất lượng đảm bảo. “Ở chỗ tôi các loại gạch giá từ 170.000 – 200.000 đồng/m2 bán được nhất, khách thường chọn ceramic hay granite 60 x 60 của Đồng Tâm, Viglacera để lát nền chủ yếu vì giá mềm nhưng chất lượng ổn định”, bà Lê Thị Oanh – cửa hàng VLXD Đồng Thịnh Phát, quận 12 cho biết.

Đối với thiết bị vệ sinh thì có vài chục hãng nhưng một số cửa hàng chỉ chọn lọc 2 – 3 hãng và chọn phân khúc tầm trung, giá cả chấp nhận được để kinh doanh do hàng giá cao hiện khó bán. Cũng theo bà Oanh: “Một số khách thích chọn Thiên Thanh vì chất lượng tương đối và giá dưới 2 triệu đồng/bộ. Nếu thương hiệu ngoại thì American Standard, Inax thường được khách chú ý hơn bởi sự phong phú về mẫu mã và chất lượng sản phẩm, giá cũng tầm trung từ 3 – 5 triệu đồng/bộ”.

Nhìn chung, khi hoàn thiện, xây hoặc sửa nhà cửa hiện nay, thay vì “vung tay quá trán” thì mọi người tính toán chi li hơn, họ thường chọn sản phẩm có giá mềm hơn so với dự tính. Mục đích nhằm hạn chế tối đa việc đội giá của công trình dẫn tới thiếu kinh phí không xoay xở kịp. Như ý kiến ông Thanh – có nhà đang xây ở dự án Khang Điền, quận 9: “Đối với phần thô, do đây là phần tồn tại lâu dài nên tôi không thay đổi chất lượng vật liệu. Riêng với phần vật liệu hoàn thiện, tôi đã thay thế vật liệu rẻ hoặc thấp cấp hơn một chút. Nhờ vậy mà chi phí cho hoàn thiện giảm được 30% so với dự toán ban đầu”.

Cũng như các mặt hàng khác, các loại sơn như sơn chống thấm, sơn trong nhà, sơn ngoài nhà… có các thương hiệu quen thuộc như Dulux, Mykolor, Toa, Jotun, Maxilite... “Đối với sơn cũng có một số hãng tung ra sản phẩm mới – sản phẩm thay thế nhưng vẫn giữ giá hoặc giảm giá chút đỉnh. Lúc trước, nếu sản phẩm mới có chênh 30% giá thì người ta vẫn mua, còn bây giờ nếu giá chênh một chút thì khách hàng quyết định rất khó khăn”, ông Nam – phụ trách cửa hàng VLXD Phong Việt, quận 9 nhận xét.

Theo SGTT *

 

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?