Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Thị trường VLXD

Thị trường thép thế giới trong ngày

23/01/2014 3:12:59 PM

Công ty thép Đài Loan Quintain, một trong những nhà sản xuất thép thanh dây lớn của Đài Loan đã thông báogiữ ổn định giá thép cuộn trong tháng Hai.

Sau khi thông báo, giá niêm yết thép dây tẩy kiềm đang ở mức 24.100 NT$/ tấn; giá thép dây gọng đang ở mức 22.600 NT $/ tấn và thép lò nung ở mức 21.600 NT $/tấn.

 Trong thực tế, giá nguyên liệu thô đã giảm gần đây. Giá quặng sắt đã giảm xuống còn 130 US $/tấn. Giá thép phế HMS 80:30(1 & 2) của Mỹ xuất sang Đài Loan đã giảm xuống còn 360- 363 USD/tấn CFR.

Tuy nhiên, nguồn tin công nghiệp cho biết, chi phí đầu vào của các nhà máy cán duy nhất tại Đài Loan vẫn cao. Do đó, các nhà máy thép cán duy nhất của Đài Loan không muốn cắt giảm giá hơn nữa.

(News Date) Thị trường phế liệu Nhật Bản đã phải đối mặt với áp lực giảm giá trong tháng 12/2013. Xuất khẩu phế liệu của Nhật Bản và giao hàng trong nước giảm và một số nhà máy lò nung điện đã đóng cửa để bảo trì. Giá phế liệu trong nước giảm khoảng 1.000 ~ 2.000 yên/ tấn.

Giá xuất khẩu phế liệu của Nhật Bản sang Hàn Quốc cũng giảm khoảng 1.000 Yên/ tấn trong tháng 12/2013 do giá đang đượcchào bán ở mức 365.000 ~ 370.000 yên/ tấn.

(News Date) Giá xuất khẩu thép cuộn (được sản xuất ở các nhà máy lò nung) của Nhật Bản vẫn ổn định đối với các lô hàng tháng 3/2014.Tuy nhiên, giá đã tăng thêm 20 ~ 30 USD/tấn giao tháng Giêng và tháng Hai.



Lý do chính là do các nhà máy thép của Trung Quốc như Baosteel và TISCO giữ giá ổn định trước thềm năm mới Trung Quốc vào cuối tháng Giêng. Tổng công ty Thép Trung Quốc của Đài Loan và một số nhà máy thép khác cũng giữ giá thép thanh ổn định.

Nhu cầu tiêu thụ thép cuộn sản xuất bởi lò nung vẫn còn mạnh mẽ, đặc biệt đối với ngành công nghiệp ô tô ở Trung Quốc và Mỹ. Ngoài ra, các nhà máy thép của Hàn Quốc cũng đã nâng giá xuất khẩu của họ thêm 30 USD/tấn giao tháng Hai và tháng Ba. Giá không chắc sẽ được chấp nhận bởi hầu hết người mua.

(News Date) Theo Cơ quan dịch vụ biên giới Canada(CBSA), Canada sẽ áp đặt thuế chống bán phá giá sơ bộ là 2,5 ~ 65,2%đối với thép tấm carbon cán nóng và thép tấm hàm lượng hợp kim thấp độ bền cao nhập khẩu từ Brazil, Đài Loan, Đan Mạch, Indonesia, Ý, Nhật Bản và Hàn Quốc.

(News Date) CBSA có kế hoạch áp đặt thuế 17,8 ~ 65,2 % từ Brazil, 10,1 ~ 65,2% từ Đài Loan, 31,3 ~ 65,2% từ Ý, 2,5 ~ 65,2% từ Hàn Quốc và 65,2% từ Đan Mạch, Indonesia và Nhật Bản.



Hàng hoá liên quan đến các mã HS sau: 7208.51.00.10, 7208.51.00.91, 7208.51.00.92, 7208.51.00.93, 7208.51.00.94, 7208.51.00.95, 7208.52.00.10 , 7208.52.00.91, 7208.52.00.92, 7208.52.00.93, 7208,52.00,94 và 7208.52.00.95.

(News Date) Công ty ngoại thương của Peru -Comex Peru, cho biết xuất khẩu khoáng sản của công ty lên tới 19,166 triệu USD vào cuối tháng Mười năm 2013, cho thấy sự sụt giảm 12,1 % so với năm 2012.

Các thị trường xuất khẩu chính là Trung Quốc, Thụy Sĩ và Mỹ.

Theo Bộ Năng lượng và khai mỏ (MEM), xuất khẩu khoáng sản sẽ tăng thêm 10 % trong năm nay do công ty quốc doanhChinalco của Trung Quốc đã chính thức bắt đầu lên hoạt động tại mỏ lộ thiên Toromocho trị giá 3,5 tỷ USD vào tháng 12/2013.

(News Date) Theo số liệu của Viện thép Brazil (IABr ), sản lượng thép thô của Brazil đạt 34,180 triệu tấn trong năm 2013, giảm 1 % so với cùng kỳ năm ngoái.

 Cũng trong năm ngoái, sản lượng các sản phẩm thép của nước này đạt 26,260 triệu tấn, tăng 2,2% so với năm trước đó. Trong số đó, 14,990 triệu tấn là sản phẩm thép cán phẳng, tăng 0,6%; 11,270 triệu tấn là sản phẩm thép dài, tăng 4,4% .

 

Chỉ tính riêng trong tháng 12, sản lượng thép thô của nước này đạt 2,66 triệu tấn, giảm 1,93% so với tháng trước đó nhưng tăng 4 % so với cùng kỳ năm ngoái. Sản lượng các sản phẩm thép đạt 2,02 triệu tấn, giảm 7,5% so với tháng trước đó nhưng tăng 5,9% so với cùng kỳ năm ngoái.

 Trong khi đó, xuất khẩu các sản phẩm thép của Brazil đạt 8,090 triệu tấn vào năm 2013, giảm 17,5% so với năm 2012. Doanh thu xuất khẩu các sản phẩm thép của nước này đạt 5,57 tỷ USD, giảm 20,7%.

Theo GCVT (SJ)

 

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?