Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Thị trường VLXD

Cao Bằng: Thị trường sơn nội, ngoại thất hút khách

13/06/2018 11:39:24 AM

Hiện nay, nhu cầu làm nhà ở mới tăng cao. Cùng với các loại vật liệu xây dựng như sắt, thép, xi măng, gạch… các loại sơn nội, ngoại thất được nhiều người quan tâm. Trên thị trường hiện có rất nhiều loại sơn trong nước cũng như nước ngoài phong phú về giá cả, ưu điểm để khách hàng lựa chọn.

Dạo một vòng quanh Thành phố, có hàng chục cửa hàng, nhà phân phối, đại lý lớn nhỏ bày bớn đủ các loại sơn. Chúng tôi tìm đến Trung tâm phân phối Hạnh Liên thuộc Kho sơn tổng Cao Bằng, tổ 9, phường Sông Hiến (Thành phố), đây là một trong những địa chỉ hàng đầu kinh doanh các loại sơn hiện nay ở tỉnh. Trung tâm có đại lý ở hầu hết các huyện trong toàn tỉnh, chuyên phân phối các loại sơn trong nước và nước ngoài.
 

Trung tâm phân phối Hạnh Liên, tổ 9, phường Sông Hiến (Thành phố) bày bán nhiều loại sơn chất lượng tốt nhất.

Với nhiều năm kinh nghiệm kinh doanh và am hiểu về thị trường sơn, anh Phan Văn Hạnh, chủ Trung tâm phân phối Hạnh Liên cho biết, chúng tôi luôn đề cao sự hài lòng của khách hàng mỗi khi sử dụng sản phẩm của Trung tâm nên đối với bất cứ khách hàng nào chúng tôi sẽ tư vấn giúp họ chọn được những loại sơn tốt nhất, phù hợp với kinh tế của gia đình.

Cao Bằng hiện là một tỉnh đang có nhiều đổi thay về cơ sở hạ tầng nên nhu cầu sơn nội, ngoại thất rất lớn. Khách hàng đa số lựa chọn các loại sơn có uy tín lâu năm để sử dụng như: Beger, USA color, Nano color, Kova, Dulux, Jotun, Mykolor, Mygreen… Mỗi loại đều có ưu điểm riêng, nguyên liệu nhập khẩu nên chất lượng rất tốt, bảo hành từ 10 - 25 năm. Ngoài kinh doanh các loại sơn, Trung tâm còn nhận thi công sơn nội, ngoại thất các công trình lớn nhỏ trong toàn tỉnh.

Trên thị trường hiện nay, sơn ngoại có nhiều ưu điểm vượt trội, màu sắc đa dạng nên chiếm ưu thế vượt trội so với sơn nội, đáp ứng được phần lớn nhu cầu của khách hàng. Như nhãn hiệu sơn Dulux (Hà Lan) đã có mặt trên thị trường từ rất lâu với những ưu điểm vượt trội như dùng sơn nội thất cũng như ngoại thất, bám dính tốt, chống ẩm mốc do chất kháng kiềm cao, đa dạng màu sắc lựa chọn...

Trong khi đó, sơn Mykolor (Thái Lan) và sơn Jotun (Nauy) được đánh giá là sản phẩm sơn trang trí cao cấp, với nhiều tiện ích vượt trội và đa dạng màu sắc, ít bám bụi, dễ dàng lau sạch vết bẩn. Còn đối với sơn Nippon (Nhật Bản), là loại dòng sơn có giá không vào dạng đắt đỏ, có mùi rất nhẹ trong quá trình thi công, thân thiện với môi trường. Giá trung bình các loại sơn từ 100 nghìn - hơn 3 triệu đồng/thùng từ 1 lít - gần 20 lít.

Đang trong quá trình hoàn thiện nhà, ông Trịnh Văn Kiên, phường Hợp Giang (Thành phố) chia sẻ, hiện nay, thị trường sơn như “ma trận” với rất nhiều chủng loại. Theo tư vấn của nhiều người, tôi sẽ chọn sơn nhà cả nội và ngoại thất bằng sơn Dulux vì có độ bám dính tốt, dễ lau chùi, có khả năng chống ẩm mốc, không gây dị ứng, có nhiều gam màu để lựa chọn… mà giá cả cũng hợp lý.
 

Các loại thùng sơn lớn nhỏ phục vụ mục đích sử dụng của khách hàng.

Cũng như Trung tâm phân phối Hạnh Liên, Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hữu Oanh, tổ 22, phường Sông Bằng có hơn 4 năm làm nhà phân phối chính thức và duy nhất hãng sơn Nippon và Valpasse tại Cao Bằng. Công ty có đại lý ở Thành phố và nhiều huyện như: Hòa An, Thạch An, Trùng Khánh, Bảo Lạc.

Ông Đinh Văn Hữu, Giám đốc Công ty cho biết, Nippon và Valpasse là 2 thương hiệu sơn nổi tiếng của Nhật Bản và Đức với nhiều ưu điểm nổi bật như: bền màu gấp hai lần, ít bám bụi, chống nấm mốc và rêu, độ che lấp cực tốt… Công ty luôn tư vấn cho khách hàng những loại sơn phù hợp nhất với công trình của mình. Đồng thời nhắc nhở khách hàng biết để một công trình có chất lượng tốt, độ bền cao thì ngoài biết lựa chọn loại sơn phù hợp thì còn cần chú ý đến phần thi công, nếu thi công không đúng, phù hợp với ưu, nhược điểm của từng loại sơn sẽ làm giảm chất lượng, tuổi thọ của công trình. Với các bề mặt tường phía ngoài thì khách hàng nên dùng các loại sơn dành cho ngoại thất với tính năng chống ẩm mốc, chống thấm cao để đảm bảo độ bền… Còn đối với nội thất thì cần quan tâm đến vấn đề vệ sinh dễ dàng, chống thấm và nấm mốc, không độc hại đến sức khỏe.

Thị trường sơn hiện nay trên địa bàn tỉnh phong phú về chủng loại, giá cả đáp ứng tất cả khách hàng. Tuy nhiên, để chọn được loại sơn có chất lượng tốt, giá cả chuẩn thì người dân cần đến các trung tâm phân phối, đại lý, cửa hàng lớn, có uy tín để tránh mua phải những loại sơn giả, kém chất lượng, ảnh hưởng đến chất lượng công trình.

Quỳnh Trang (TH/ Báo Cao Bằng)

 

Các tin khác:

Tháng 5: Sản lượng sản xuất thép xây dựng đạt khoảng 880.000 tấn ()

Nhu cầu phụ gia xi măng tăng 7,2% hàng năm đến năm 2022 ()

Năm 2022: Thị trường sơn phủ thông minh trị giá 6,27 tỉ USD ()

Kính xây dựng trong nước dần thay thế hàng nhập khẩu ()

Hải Dương: Thị trường gạch ốp lát cạnh tranh khốc liệt ()

Thị trường bất động sản làm tăng nhu cầu tiêu thụ vật liệu xây dựng ()

Thị trường vật liệu xây dựng tăng trưởng tốt, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ ()

Thị trường vật liệu xây dựng phía Nam đang vào mùa ()

Quý II: Dự báo thị trường tiêu thụ VLXD tăng trưởng trở lại ()

Kon Tum: Thị trường vật liệu xây dựng vào mùa ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?