Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Thị trường VLXD

Bình Định: Thị trường vật liệu xây dựng vào mùa

26/03/2018 4:06:38 PM

Sau Tết Nguyên đán, từ đầu tháng 2 âm lịch trở đi là vào mùa xây dựng. Hiện nay, ngoài giá thép tăng nhẹ, giá các loại vật liệu xây dựng khác tương đối bình ổn. Tuy nhiên, dự báo từ tháng 4, nhiều loại vật liệu xây dựng sẽ tăng giá.

Tháng 1/2018, giá nhóm vật liệu xây dựng cơ bản theo niêm yết của liên Sở Tài chính - Xây dựng, giá thép Pomina cuộn (phi 6, phi 8) 13.500 đồng/kg; thép Hòa Phát cuộn (phi 6, phi 8) 13.500 đồng/kg, thép thanh vằn phi 10 giá 13.600 đồng/kg; thép Miền Nam cuộn (phi 6, phi 8) giá 13.400 đồng/kg; Xi măng Phúc Sơn giá 1,3 triệu đồng/tấn, Xi măng Nghi Sơn giá 1,4 triệu đồng/tấn; đá chẻ giá 5.000 - 5.900 đồng/viên…

Song đến thời điểm hiện tại, giá thép đã tăng lên từ 1.000 - 2.500 đồng/kg. Ghi nhận tại một số cơ sở kinh doanh VLXD trên địa bàn tỉnh, giá thép Pomina 15.860 đồng/kg (thép cuộn phi 6, phi 8); thép Hòa Phát 15.700 đồng/kg (thép cuộn phi 6, phi 8)… tăng 15 - 17% so với thời điểm trước Tết Nguyên đán.

Khách hàng lựa chọn gạch, đá lát nền tại một cửa hàng vật liệu xây dựng ở TP. Quy Nhơn.

Giá thép tăng do phôi thép tăng kết hợp với vào mùa xây dựng. Dự báo giá thép sẽ tăng nhẹ trong thời gian tới, đến ngưỡng nhất định thì chững lại và hạ xuống. Giá các loại VLXD cơ bản khác không tăng so với thời điểm trước Tết, chủ DNTN Khai Thủy, kinh doanh vật liệu xây dựng ở TP. Quy Nhơn, cho biết.

Giá xi măng từ 1,2 - 1,5 triệu đồng/tấn tùy thương hiệu; cát tô giá 100 - 120.000 đồng/m3, cát xây giá 130 - 140.000 đồng/m3… Mức giá này không tăng so với thời điểm trước Tết Nguyên đán, ông Hoàng Hiệp, chủ cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng ở đường Hoàng Văn Thụ, TP. Quy Nhơn, cho hay.

Bên cạnh nhóm vật liệu xây dựng cơ bản, đến thời điểm này, nhóm vật liệu xây dựng hoàn thiện, trang trí như gạch ốp lát, tầm sàn, vách ngăn… chưa có biến động về giá. Tùy thuộc vào thương hiệu, quy cách sản phẩm, giá các loại gạch ốp tường, lát nền… khác nhau, thấp nhất 95.000 đồng/m2, cao nhất 140.000 đồng/m2; sàn gỗ giá 190 - 200.000 đồng/m2... Để cạnh tranh, các cơ sở kinh doanh nhập về nhiều dòng sản phẩm, nhiều mẫu mã mới, quy cách khác nhau. Giá bán ở mỗi cửa hàng không đồng nhất, chênh từ 1.000 - 3.000 đồng, tùy thuộc vào cơ sở kinh doanh. Sản phẩm gạch Việt Nam được nhiều người tiêu dùng lựa chọn.

Theo các cơ sở kinh doanh vật liệu xây dựng, với nhu cầu thị trường tăng mạnh, từ đầu tháng 4 có nhiều mặt hàng vật liệu xây dựng sẽ tăng giá. Hãng sơn Dulux báo giá sẽ tăng lên 5% một số dòng sơn từ tháng 4; các hãng sơn khác cũng cho biết sẽ điều chỉnh giá, chủ một đại lý chuyên cung cấp và phân phối các dòng sơn ở đường Tây Sơn (Quy Nhơn), thông tin.
 
Quỳnh Trang (TH/ Báo Bình Định)

 

Các tin khác:

Vĩnh Phúc: Sôi động thị trường vật liệu xây dựng ()

Hải Dương: Thị trường vật liệu xây dựng biến động sau Tết ()

Giá sắt thép tăng cao do giá nguyên liệu ()

Thái Nguyên: Thị trường gạch ốp lát giảm sức mua vào đầu năm ()

Toàn cảnh ngành sản xuất thép thế giới ()

Năm 2020: Việt Nam cần 50 tỷ viên gạch cho xây dựng ()

Năm 2018: Dự báo ngành VLXD tiếp tục cạnh tranh khốc liệt ()

Bê tông cốt sợi thủy tinh đang loay hoay tìm chỗ đứng trên thị trường vật liệu ()

Cuối năm: Thị trường vật liệu hoàn thiện sôi động ()

Cần Thơ: Sôi động thị trường vật liệu xây dựng ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?