Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Biến động giá

Những yếu tố tác động khiến giá thép liên tục tăng nhiệt

14/02/2023 2:38:12 PM

Giá thép trong nước thời gian gần đây liên tục điều chỉnh tăng do chi phí các loại nguyên liệu đầu vào cho sản xuất thép tăng cao. Gần đây nhất, từ ngày 7/2, giá thép tăng thêm trung bình từ 300.000 - 380.000 đồng/tấn tùy thương hiệu. 


Cụ thể, thương hiệu thép Hòa Phát tại miền Bắc tăng 310.000 đồng/tấn đối với cả thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300, tương ứng lần lượt là 15,76 triệu đồng/tấn và 15,84 triệu đồng/tấn.

Còn với các thương hiệu khác như thép Việt Đức, Kyoei, Pomina, VAS cũng điều chỉnh tăng 300.000 đồng/tấn đối với thép cuộn CB240 và tăng 310.000 đồng/tấn với thép thanh vằn D10 CB300.

Theo Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA), giá thép liên tục tăng chủ yếu do giá nhập các loại nguyên liệu đầu vào cho sản xuất thép như than, quặng sắt, thép phế, cuộn cán nóng... chưa có dấu hiệu dừng đà tăng.

Cụ thể, giá quặng sắt tăng khoảng 6,5 USD/tấn so với thời điểm đầu tháng 12/2022. Tương tự, giá than mỡ luyện cốc xuất khẩu tại cảng Úc giao dịch ở mức khoảng 282,5 USD/tấn, tăng mạnh 52,25 USD/tấn so với đầu tháng 12/2022.

Giá thép phế liệu cũng tăng thêm 500.000 - 700.00 đồng/tấn lên 8,9 - 9,5 triệu đồng/tấn… Giá phế liệu nhập khẩu cũng tăng mạnh 50 USD/tấn, lên 400 USD/tấn từ cuối tháng 12/2022.

Giá cuộn cán nóng cũng tăng 25 USD/tấn so với mức giá giao dịch đầu tháng 12/2022, lên mức 596 USD/tấn.

Tương tự, theo Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BSC), giá thép tăng trong bối cảnh lượng tiêu thụ thép có sự phục hồi nhờ tháo gỡ chính sách về bất động sản. BCS cũng dự báo, trong quý 1, giá thép có thể phục hồi 2 - 3% so với cùng kỳ do tính mùa vụ và giá thép Thế giới phục hồi khi Trung Quốc mở cửa.

Sang quý II và III/2023, diễn biến giá thép sẽ phụ thuộc vào mức độ phục hồi từ nhu cầu thép. Với quan điểm tốc độ hồi phục về nhu cầu vẫn chậm trong năm 2023, nguồn cung thép có thể tăng trở lại khi Trung Quốc mở cửa, BSC cho rằng giá thép có thể sẽ điều chỉnh giảm trở lại.

Công ty Chứng khoán VNDirect cũng dự báo năm 2023, các doanh nghiệp sản xuất thép vẫn sẽ đối diện với loạt khó khăn trong bối cảnh nhu cầu xây dựng giảm, giá nguyên liệu đầu vào tăng và dư thừa nguồn cung từ cuối năm 2022.

Bên cạnh đó, triển vọng trong năm 2023 của ngành này cũng bị đè nặng bởi sự ảm đạm của thị trường bất động sản dân cư. Tuy nhiên, kỳ vọng thị trường Trung Quốc phục hồi và mục tiêu giải ngân đầu tư công trong nước dự kiến tăng 20 - 25% sẽ là động lực phục hồi ngành thép vào nửa sau của năm nay.

ximang.vn (TH/ Lao động)

 

Các tin khác:

Đắk Nông: Chủ động ứng phó với biến động giá vật liệu ()

Giá thép xây dựng tăng khoảng 1,2 - 1,6 triệu đồng/tấn ()

Đắk Nông: Giá cát xây dựng tăng vọt ()

Giá thép xây dựng tăng mạnh liên tiếp lần thứ 2 ()

Giá cát liên tục tăng ()

Đắk Nông: Cát xây dựng tăng giá kỷ lục ()

Một số thương hiệu thép trong nước điều chỉnh giá bán ()

Thép cuộn cán nóng nhập khẩu đồng loạt tăng giá ()

Trà Vinh: Công trình xây dựng chịu nhiều tác động từ giá vật liệu tăng ()

Cần sớm có giải pháp kiểm soát giá cát xây dựng tại Quảng Ngãi ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?