Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Biến động giá

Hà Nam: Giá nhiều mặt hàng vật liệu xây dựng tăng cao

05/04/2021 7:19:39 AM

So với cuối năm 2020, trong quý I/2021, hầu hết giá các mặt hàng vật liệu xây dựng đều tăng, trong đó có những mặt hàng tăng tới 15 - 20%. Nguyên nhân là do ảnh hưởng của dịch Covid-19 tác động, giá đầu vào của một số mặt hàng tăng nhanh dẫn tới giá vật liệu xây dựng tăng cao. Các chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng khuyến cáo người dân nên chọn thời điểm phù hợp xây dựng nhà ở để giảm chi phí đầu tư.


Một cửa hàng kinh doanh sắt thép trên Đường Lê Duẩn (TP. Phủ Lý).

Chuẩn bị đầu tư xây dựng nhà ở trong năm 2021, anh Nguyễn Văn Hưng, Phường Minh Khai (TP. Phủ Lý) đã đi khảo sát tất cả các mặt hàng vật liệu xây dựng trên địa bàn. Theo anh Hưng, hầu hết giá các mặt hàng vật liệu xây dựng đều tăng, trong đó sắt thép tăng nhiều nhất. Anh Hưng tính toán, so với giá vật liệu xây dựng cuối năm 2020, hiện nay xây dựng nhà ở phải chi phí mất thêm từ 15 - 20% cho giá trị công trình. Dự kiến tổng diện tích xây dựng nhà ở của tôi khoảng 270m2, chi phí mất khoảng 1,3 - 1,5 tỷ đồng, tăng hơn 150 - 200 triệu đồng so với trong năm. Chắc tôi phải đợi cuối năm mới triển khai xây dựng, hy vọng giá vật liệu xây dựng sẽ giảm. 

Cũng như anh Hưng, trong thời gian này rất nhiều người chưa quyết định đầu tư xây dựng nhà ở khi giá vật liệu xây dựng đang tăng cao. Theo nhiều chủ đại lý vật liệu xây dựng, so với cuối năm 2020 các loại mặt hàng vật liệu xây dựng hiện nay không khan hiếm, song giá cả lại tăng. Cụ thể, sắt thép phi 6, phi 8 Việt Nhật có giá 14.000 đồng/kg, sắt thép Hòa Phát có giá khoảng gần 13.000 đồng/kg (tại nhà máy). Nếu các hộ xây dựng có nhu cầu mua hàng vận chuyển về đến chân công trình sẽ có mức giá cao hơn. Giá cát đen xây dựng 154.000đồng/m3; cát sông Hồng dùng để đổ nền, san lấp có giá 133.000đồng/m3; cát vàng Việt Trì có giá 447.000đồng/m3; gạch tuynel 2 lỗ giá bán tới chân công trình dao động từ 780 - 900 đồng/viên; xi măng có giá từ 1,35 - 1,5 triệu đồng/tấn đến chân công trình.

Chủ đại lý vật liệu xây dựng Thanh Trà, Đường Trần Hưng Đạo (TP. Phủ Lý) cho biết, ngoài các mặt hàng vật liệu xây dựng thông thường, trong quý I giá mặt hàng nội thất xây dựng cũng tăng khoảng 20%. Nguyên nhân là do ảnh hưởng của dịch Covid-19, một số mặt hàng nội thất nhập khẩu vào trong nước bị chậm lại, trong khi đó nhu cầu xây dựng nhà ở của người dân trong hơn một năm qua lại nhiều. Hơn nữa, một số mặt hàng nội thất trong nước cũng tăng giá do giá nguyên liệu đầu vào của nhiều mặt hàng tăng lên. Tuy tăng giá, song mặt hàng nội thất hiện nay lại không khan hiếm, khách hàng có thể lựa chọn nhiều sản phẩm khác nhau với mẫu mã đẹp để hoàn thiện ngôi nhà của mình. 

Các chuyên gia trong ngành xây dựng khuyến cáo người dân chọn thời điểm xây dựng nhà ở sao cho hợp lý để tránh phải chi phí đầu tư lớn. Nếu đầu tư xây dựng, thị trường vật liệu xây dựng vô cùng đa dạng về mẫu mã, chất lượng và giá cả, người tiêu dùng nên dành thời gian tìm hiểu và tham khảo sản phẩm kèm đơn giá của nhiều đại lý để có sự so sánh. Ngoài ra, người dân cũng nên chọn mua vật liệu xây dựng tại những cửa hàng gần nhà để giảm bớt chi phí, thời gian vận chuyển, khi xây dựng nhà ở chỉ lấy vừa đủ số lượng cần thiết cho từng hạng mục. 

Để thị trường vật liệu xây dựng bình ổn trở lại, các ngành chức năng cần tăng cường kiểm tra, giám sát giá cả cung ứng sản phẩm của các doanh nghiệp trên thị trường nhằm tránh tình trạng lợi dụng dịch bệnh bùng phát, một số doanh nghiệp đầu cơ hàng hóa, tự nâng giá vật liệu xây dựng làm ảnh hưởng tới quyền lợi người tiêu dùng.
 
ximang.vn (TH/ Báo Hà Nam)

 

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?