Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Diễn đàn Xây dựng

Xuất khẩu vật liệu xây dựng

23/11/2013 8:58:40 AM

Hiện nay, nhiều mặt hàng vật liệu xây dựng (VLXD) sản xuất trong nước đang ở mức dư thừa. Thị trường bất động sản chưa có những tín hiệu tích cực, khiến cho các doanh nghiệp (DN) sản xuất, tiêu thụ VLXD gặp nhiều khó khăn. Công suất khai thác chỉ dừng ở mức 50 đến 80%, sản phẩm tồn kho cao, tiêu thụ chậm. Do vậy công tác xuất khẩu (XK) đang được các DN sản xuất VLXD rất quan tâm.



Theo số liệu thống kê của Bộ Xây dựng, 10 tháng đầu năm, XK vật liệu xây dựng đạt kết quả tích cực. XK sản phẩm xi-măng đạt khoảng gần 10 triệu tấn, tăng mạnh so với cùng kỳ, riêng Tổng công ty Công nghiệp xi-măng Việt Nam (Vicem) XK 1,805 triệu tấn, trong đó XK trực tiếp xi-măng đạt 152 nghìn tấn.Các DN vật liệu khác cũng đẩy mạnh tìm kiếm thị trường XK. Tổng công ty Viglacera mở rộng thị trường đến 40 nước trên thế giới, duy trì gần 90% công suất các dây chuyền, doanh thu XK sản phẩm đạt khoảng 30 triệu USD. Nhóm gạch gốm ốp lát và sứ vệ sinh XK cũng tăng 12% và 6% so với cùng kỳ...

Theo các chuyên gia, XK VLXD giúp giảm áp lực tiêu thụ trong nước, tăng cường nguồn thu ngoại tệ, bảo đảm duy trì ổn định sản xuất kinh doanh và dòng tiền, tạo điều kiện nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Tuy nhiên, XK VLXD hiện nay vẫn còn nhỏ lẻ, nặng tính tự phát, mặc dù khối lượng XK lớn nhưng giá trị còn thấp so với nhiều mặt hàng khác. Sản phẩm vật liệu XK chưa đa dạng và phần lớn đều qua trung gian cho nên phải gánh thêm khoản chi phí môi giới, làm tăng giá thành, giảm khả năng cạnh tranh so với các nước khác. Bên cạnh đó, các DN VLXD còn tự đưa mình vào thế khó khi cạnh tranh với nhau tại các thị trường XK, làm giảm hiệu quả XK.

Nhiều thị trường khó tính như các nước Tây Âu, Nga, Mỹ... sản phẩm VLXD còn gặp những rào cản về thuế quan, chi phí tiếp thị, vận tải.

Để xuất khẩu VLXD hiệu quả, bên cạnh việc mở rộng tìm kiếm thị trường, các DN VLXD phải xây dựng được những dòng sản phẩm chủ lực, phù hợp với đặc điểm của thị trường XK theo hướng nâng cao hàm lượng giá trị của sản phẩm, hạn chế XK nguyên liệu, bán sản phẩm thô, chưa hoàn chỉnh. Chẳng hạn đá gra-nít cần đầu tư công nghệ xẻ, mài đá để cho các sản phẩm ốp lát, hạn chế XK đá tấm, đá phiến hoặc đối với kính xây dựng, nên đầu tư công nghệ gia công sau kính nhằm tăng giá trị kinh tế, tạo sức cạnh tranh cho sản phẩm. Các DN cần chủ động hợp tác, thông qua một đầu mối thống nhất để xây dựng phương án, mạng lưới XK. Cùng nhau tìm kiếm những phương án XK hiệu quả nhất, xuất những lô hàng bằng tàu trọng tải lớn nhằm giảm chi phí vận tải, hạ giá thành sản phẩm, tránh được hiện tượng cạnh tranh thiếu lành mạnh. Đồng thời kiến nghị Nhà nước có những chính sách khuyến khích, giảm bớt thủ tục hành chính, đẩy mạnh xúc tiến thương mại... tạo điều kiện thuận lợi cho các DN VLXD tham gia XK.

Theo Nhân dân *

 

Các tin khác:

Chứng nhận hợp quy chuẩn: Quyết định sự sống còn của tấm lợp sử dụng amiăng ()

Làm đường bằng xi măng: Kích cầu trên giấy! ()

Không thể “quy kết” ung thư do sản xuất fibro xi măng ()

Mẹo thiết kế nội thất tiết kiệm năng lượng ()

Giá điện tăng gần 22%: Chất lượng có đi đôi với giá? ()

Khó “cầm máu” tài nguyên khoáng sản ()

Nhân ngày Ðô thị Việt Nam 8-11: Xây dựng đô thị tăng trưởng xanh ()

Nhận diện 1 công trình kiến trúc xanh như thế nào? ()

Sợi amiang và mối liên quan đến căn bệnh ung thư phổi ()

Giải pháp quy hoạch cho cộng đồng ven biển tại Louisiana ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?