Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Nguyên, nhiên liệu

Ứng dụng xỉ lò cao vào sản xuất xi măng

20/06/2013 10:30:57 PM

Xỉ lò cao là phế thải của ngành công nghiệp luyện gang thép ở dạng hạt có đường kính 100 – 200 mm, được dùng trong sản xuất xi măng nhằm giảm thiểu lượng clinker trong sản xuất xi măng, góp phần hạn chế lượng khí thải từ quá trình nung clinker .

>> Một số yêu cầu kỹ thuật chính của các loại nguyên liệu trong sản xuất xi măng

Quá trình sản xuất xỉ lò cao đã được áp dụng rộng rãi ở nhiều nước, đặc biệt là Nhật Bản. Theo số lượng thống kê trong ngành công nghiệp thép Nhật Bản, lượng xỉ lò cao trung bình là 290 kg/tấn gang và lượng xỉ thép trung bình cho 130 kg/tấn thép. Những loại xỉ này đã, đang được sử dụng có hiệu quả như là vật liệu thô cho lĩnh vực xây dựng dân dụng ở Nhật Bản.

Xỉ lò cao có tính chất vô hại, những thành phần cadmium, thuỷ ngân, crôm, chì, asen và sêlen không phát hiện được trong nước có xỉ. Xỉ này chứa silica và vôi nên nó được sử dụng làm phân bón ruộng lúa từ hơn 50 năm nay tại Nhật Bản, được nông dân đánh giá không chỉ cho sản lượng lúa mà còn cho chất lượng lúa tốt.

Xỉ lò cao còn được cho xuống đáy biển khi bị che phủ bởi bùn để cải thiện môi trường sống cho các loài nhuyễn thể. Vì tính chất cơ học và hoá học của xỉ lò cao tương tự như đá nghiền nên nó được sử dụng để làm vật liệu phụ cho xây dựng đường và làm cốt liệu thô cho bê tông. Xỉ này cũng có những tính chất cơ học và hoá học tương tự như cát tự nhiên nên nó được sử dụng để làm cốt liệu mịn cho bê tông. Bằng cách nghiền thành dạng bột, xỉ lò cao được dùng làm nguyên liệu cho xi măng vì có độ cứng cao. Xi măng xỉ có cường độ tăng ở độ tuổi dài ngày và bền vững.

Những loại xi măng khác nhau có những tính chất khác nhau và được sử dụng một cách thích hợp cho các ứng dụng khác nhau. Ở Nhật Bản, xi măng xỉ chủ yếu được sử dụng cho các công trình bê tông dân dụng. Đầu tiên, nó được sử dụng để xây dựng những công trình với khối lượng bê tông lớn như những con đập, móng cầu và những công trình gần biển.

Gần đây, xi măng xỉ được sử dụng rộng rãi cho các công trình dân dụng bằng bê tông cốt thép và bê tông thường; được sử dụng chủ yếu làm móng cho các toà nhà trong lĩnh vực kiến trúc.

Trong tiêu chuẩn cũng như quy cách cho công trình bê tông của Chính phủ và chính quyền địa phương Nhật Bản đều khuyến nghị sử dụng xi măng xỉ cho những công trình, những toà nhà cao tầng, nhưng vẫn khuyến nghị sử dụng xi măng pooclăng thông thường và xi măng pooclăng có cường độ ban đầu cao.

Sản xuất xi măng xỉ có thể tiết kiệm tài nguyên và năng lượng dẫn đến giảm tải ô nhiễm môi trường vì xi măng xỉ được sản xuất đơn giản bằng cách trộn xi măng pooclăng thông thường với xỉ dưới dạng bột. Xi măng xỉ chứa 45% xỉ hiện đang được sử dụng nhiều nhất ở Nhật Bản.

Lượng khí CO2 thải ra của xi măng chứa 45% xỉ là 412 kg/tấn trong khi xi măng pooclăng thông thường là 730 kg/tấn. Như vậy giảm được 44% khí CO2 khi dùng xi măng xỉ thay bằng dùng xi măng pooclăng thông thường vì cần ít lượng đá vôi nung hơn.

Việc áp dụng nguồn nguyên liệu là xỉ lò cao, xỉ nhiệt điện vào sản xuất xi măng ở Việt Nam là rất quan trọng nhằm giảm chi phí sản xuất, bảo vệ môi trường, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, tăng tỉ lệ phụ gia cho xi măng và tăng sức cạnh tranh của sản phẩm; do vậy, các doanh nghiệp cần tiếp tục nghiên cứu sử dụng các loại phế thải làm nhiên liệu thay thế một phần nhiên liệu truyền thống, trong đó có việc xử lý các loại tro xỉ, tro bay của nhà máy luyện thép, nhà máy nhiệt điện... làm phụ gia cho xi măng.

 

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?