Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Bất động sản

Giá đất năm 2015 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

15/05/2015 2:03:13 PM

Bộ Tài nguyên và Môi trường vừa có Văn bản số 21/BC-BTNMT báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình và kết quả xây dựng Bảng giá đất năm 2015 của ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Theo Bộ Tài nguyên và Môi trường cho biết, giá các loại đất trong Bảng giá đất năm 2015 cơ bản phù hợp với giá đất thị trường, có điều chỉnh tăng khi có đầu tư nâng cấp hạ tầng và giảm cho phù hợp với tình hình thực tế thị trường tại địa phương.

Cụ thể, giá đất ở tại nông thôn năm 2015 có 14 tỉnh giữ nguyên mức giá, 46 tỉnh điều chỉnh tăng và 03 tỉnh (Hà Nội, Hà Nam, Ninh Thuận) điều chỉnh giảm. Những địa phương có mức giá đất ở tại nông thôn cao thuộc xã miền núi, gồm: Thanh Hóa (5.500.000 đồng/m2), Hà Tĩnh (6.000.000 đồng/m2); địa phương có mức giá thấp nhất là Quảng Bình (180.000 đồng/m2), Bình Định (190.000 đồng/m2), Hà Giang (253.000 đồng/m2), Bình Phước (290.000 đồng/m2).


Giá đất tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh cao nhất cả nước.

Giá đất ở tại 2 đô thị loại đặc biệt là Hà Nội và TP.HCM được điều chỉnh tăng cho phù hợp hơn với giá đất phổ biến trên thị trường và giảm dần mức chênh lệch về giá giữa các khu vực.

15 đô thị loại I: So với năm 2014, giá đất ở tại đô thị loại I được điều chỉnh tăng 17,13%. Mức giá đất ở bình quân cao nhất năm 2015 của 15 đô thị loại I là 33.700.600 đồng/m2. Trong đó, thành phố Vinh (Nghệ An) có mức giá đất ở đô thị cao nhất là 51.000.000 đồng/m2; Đà Lạt (Lâm Đồng) là địa phương có mức giá đất ở đô thị tối đa thấp nhất 18.144.000 đồng/m2.

21 đô thị loại II: Phần lớn giá đất tại các đô thị loại II đều giữ nguyên mức giá đất ở so với năm 2014. Mức giá đất ở bình quân tại các đô thị loại này là 22.868.100 đồng/m2, giảm 15,7% so với năm 2014. Trong đó, Hải Dương (Hải Dương) có mức giá đất ở cao nhất là 36.000.000 đồng/m2, bằng 72% mức giá tối đa trong khung giá đất do Chính phủ quy định. Bà Rịa (Bà Rịa - Vũng Tàu) có giá đất ở thấp nhất 9.240.000 đồng/m2, bằng 20,53% so với mức giá đất ở tối đa của loại đất tương ứng trong khung giá đất do Chính phủ quy định.

Đối với các đô thị còn lại (III, IV,V): Bình quân mức giá đất ở cao nhất của các đô thị loại III tại 34 tỉnh là 15.616.590 đồng/m2, tăng 5,38% so với năm 2014; Bình quân mức giá đất ở cao nhất của các đô thị loại IV tại 36 tỉnh là 8.963.560 đồng/m2, tăng 13,82% so với năm 2014; Bình quân mức giá đất ở cao nhất của các đô thị loại V tại 57 tỉnh là 6.666.770 đồng/m2, tăng 26,89% so với năm 2014.

Giá đất thương mại, dịch vụ: Phần lớn các tỉnh quy định giá đất thương mại, dịch vụ bằng khoảng 70 - 80% mức giá đất ở cùng vị trí. Các tỉnh Hà Giang, Gia Lai có giá đất thương mại, dịch vụ bằng 100% giá đất ở cùng vị trí. Các tỉnh có giá đất thương mại, dịch vụ thấp so với giá đất ở cùng vị trí Hưng Yên (bằng 40%), Khánh Hòa (bằng 30%), Kiên Giang (bằng 42%).

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: Phần lớn các tỉnh quy định giá đất này bằng khoảng 60 - 70% mức giá đất ở cùng vị trí. Các tỉnh có giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bằng 50% giá đất ở cùng vị trí là Quảng Ninh, Hải Phòng, Ninh Bình, Nghệ An, Đà Nằng, Quảng Ngãi. Tỉnh Khánh Hòa có giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bằng 30% giá đất ở cùng vị trí, Hưng Yên bằng 20% đất ở cùng vị trí.

>> Chi tiết Bảng giá đất năm 2015 xem TẠI ĐÂY.

Quỳnh Trang (TH)

 

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?