Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Tiêu chuẩn ngành

Bổ sung sửa đổi quy định chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu

04/09/2014 5:42:57 PM

Vừa qua, tại Hội nghị “Tháo gỡ khó khăn về thép nhập khẩu cho doanh nghiệp trên địa bàn TP. Hà Nội”, các doanh nghiệp đã phản ánh những một số vướng mắc, chưa được thuận lợi trong quá trình thực hiện Thông tư 44/2013/TTLT-BCT-BKHCN. Liên Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định sẽ tiến hành tham vấn các cơ quan quản lý về việc sửa đổi, bổ sung những điểm chưa hợp lý của Thông tư này.

Thông tư 44/2013/TTLT-BCT-BKHCN quy định về quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu của liên Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ chính thức có hiệu lực từ ngày 1/6/2014, đã góp phần nâng cao công tác quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu.

Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký Hiệp hội các Doanh nghiệp vừa và nhỏ TP. Hà Nội (HASMEA) Mạc Quốc Anh đánh giá, Thông tư 44 đã góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm, giúp người tiêu dùng yên tâm về chất lượng sản phẩm thép nhập khẩu, đồng thời tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh.

 


Tuy nhiên, các doanh nghiệp phản ánh những vướng mắc, chưa được thuận lợi trong quá trình thực hiện. Cụ thể, các doanh nghiệp chờ đăng ký kiểm tra chất lượng của cơ quan kiểm định mất thêm thời gian từ 3 đến 20 ngày; tăng thêm chi phí để phục vụ cho các cơ quan trong quá trình kiểm tra, kiểm định. Ngoài ra, doanh nghiệp còn mất thêm thời gian chờ kết quả thẩm định mới được thông qua để đưa hàng vào phục vụ sản xuất, trong khi hàng về tới kho chưa được xuất kho để sản xuất, ảnh hưởng tiến độ giao hàng, tăng chi phí vay vốn.... Bên cạnh đó, các doanh nghiệp cũng kiến nghị loại thép không gỉ ra khỏi Thông tư 44.

Ông Bùi Quang Chuyện, Phó Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng (Bộ Công Thương) cho hay, trước mắt, liên bộ sẽ tiến hành tham vấn các cơ quan quản lý về việc sửa đổi, bổ sung những điểm chưa hợp lý của Thông tư. Thứ nhất, điều chỉnh ở Phụ lục I về Danh mục các loại thép và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép. Thứ hai, giới hạn việc xem xét khi kiểm định các thành phần hóa học, tính chất cơ lý một số sản phẩm thép nhập khẩu.

Về mặt thời gian, đã có những quy định rất cụ thể bằng văn bản về thời gian trả kết quả kiểm tra. Riêng về Bộ Công Thương, theo quy định, thời gian doanh nghiệp phải chờ tối đa là 20 ngày. Tuy nhiên, Bộ đã nỗ lực để giải quyết nhanh nhất hồ sơ cho doanh nghiệp. Có những doanh nghiệp chỉ mất 5 ngày đã có thể nhận kết quả thử nghiệm.

 

Quỳnh Trang (TH/ Công thương)

 

Các tin khác:

Vinacontrol được chỉ định chứng nhận chất lượng thép ()

Chất lượng thép vẫn bị thả nổi ()

Đề xuất áp dụng thí điểm tiêu chuẩn thiết kế NƠXH liền kề thấp tầng ()

Tiêu chuẩn chất lượng thép làm khó doanh nghiệp ()

Hướng dẫn quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và nhập khẩu ()

Đề nghị xem xét lại phạm vi điều chỉnh Thông tư liên tịch 44 ()

Từ 1/6 áp dụng quy chuẩn kĩ thuật quốc gia cho sản phẩm thép ()

Phương pháp và cơ sở tính chỉ số giá VLXD dự án đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình ()

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa VLXD ()

Không áp dụng quy chuẩn kỹ thuật về thép làm cốt bê tông sẽ bị xử lý theo quy định ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?