Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Tiêu chuẩn ngành

Bộ Xây dựng sẽ xét tiêu chuẩn, định mức cho vật liệu xây không nung

25/09/2017 9:53:54 AM

Vụ trưởng Vụ Vật liệu xây dựng (Bộ Xây dựng) Phạm Văn Bắc chia sẻ, hiện Bộ Xây dựng đã giao cho Viện Kinh tế Xây dựng soát xét định mức sử dụng vật liệu xây không nung.

Các tiêu chí cụ thể sẽ giúp đơn vị thi công dễ tính toán, vận dụng và sự dụng loại sản phẩm này trong các công trình xây dựng. Nhờ đó, tỷ lệ vật liệu xây không nung sẽ tăng trưởng nhanh theo đúng lộ trình và bảo đảm mục tiêu vật liệu xây không nung loại nhẹ sẽ chiếm 90% công trình nhà cao tầng.

Một số doanh nghiệp xây lắp từng phản ánh, một trong những lý do khiến việc sử dụng vật liệu xây không nung còn hạn chế là do hệ thống tiêu chuẩn, định mức chưa hoàn thiện.

Đơn cử như đối với gạch xi măng cốt liệu, trước kia định mức tính theo khối xây bình thường thì nay sẽ xây dựng ban hành định mức riêng. Dự kiến cuối năm 2017, hệ thống định mức sẽ được nghiên cứu hoàn thiện và ban hành.


Cùng đó, các hướng dẫn thi công và nghiệm thu, tiêu chuẩn thiết kế, trước đây đã có, nay cũng được soát xét lại với cả 3 dòng sản phẩm gạch không nung gồm gạch bê tông (xi măng cốt liệu), gạch bê tông nhẹ, gạch bê tông bọt. Theo lộ trình, các hướng dẫn thi công và nghiệm thu, tiêu chuẩn thiết kế sẽ được ban hành trong tháng 9/2017.

Ông Bắc cũng cho biết, trước đây, định mức đối với gạch bê tông nhẹ đã có rồi nhưng hiện giờ sẽ soát xét lại những điểm chưa phù hợp và điều chỉnh cho hợp lý. Nếu như trước đây chưa có tiêu chuẩn thiết kế cho gạch bê tông nhẹ thì nay Bộ Xây dựng cũng đã giao cho Viện Khoa học công nghệ xây dựng nghiên cứu hoàn thiện.

Về tiêu chuẩn sản phẩm, đến năm 2017, Bộ đã soát xét và ban hành tiêu chuẩn gạch bê tông. Đối với 2 sản phẩm vật liệu xây không nung còn lại là bê tông bọt và bê tông nhẹ (gồm bê tông khí chưng áp và không chưng áp), Bộ cũng đang soát xét tiêu chuẩn sẩn phẩm và sẽ ban hành theo lộ trình.

Thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Xây dựng đang chủ trì và cùng với các bộ ngành, địa phương đánh giá lại việc triển khai cơ chế chính sách phát triển vật liệu xây không nung.

Trên cơ sở đó, Bộ Xây dựng tổng hợp và đề xuất với Chính phủ các cơ chế chính sách hoàn thiện hơn, hoặc tăng thêm sức mạnh của cơ chế chính sách để thúc đẩy sự phát triển của vật liệu xây không nung.
 
Bích Ngọc (TH/ TTXVN)

 

Các tin khác:

Thẩm định dự thảo Quy chuẩn Việt Nam về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng ()

TCVN 9807:2013: Thạch cao dùng để sản xuất xi măng ()

Ban hành tiêu chuẩn Việt Nam về Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng ()

Quản lý chặt từ gốc các sản phẩm VLXD lưu thông trên thị trường ()

Bộ Xây dựng chỉ định Viện KHCN Xây dựng thử nghiệm, chứng nhận chất lượng VLXD ()

Tiêu chuẩn mới về bê tông từ Hiệp hội Vật liệu và Thử nghiệm Hoa Kỳ ()

Bình Thuận công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp quy đối với vật liệu xây dựng ()

Bắc Giang hướng dẫn thực hiện công bố hợp quy đối với vật liệu xây dựng ()

Bổ sung 4 nhóm sản phẩm hàng hóa VLXD mới vào quy chuẩn Việt Nam 16:2014/BXD ()

Hiệp hội thép Việt Nam kiến nghị điều chỉnh Thông tư liên tịch số 44 ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?