Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Chính sách mới

TT Huế: Không khuyến khích đầu tư mới, mở rộng các dây chuyền sản xuất xi măng giai đoạn 2021 - 2030

03/08/2023 8:40:45 AM

Theo Kế hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thừa Thiên - Huế thời kỳ 2021 - 2030, định hướng đến năm 2050, trong giai đoạn tới, lĩnh vực sản xuất xi măng của tỉnh giữ ổn định do năng lực sản xuất xi măng trên cả nước nói chung và tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng đều đã vượt xa so với nhu cầu. Các nhà máy sản xuất xi măng trong tỉnh hiện chỉ chạy khoảng 60% công suất thiết kế.


Giai đoạn 2021 - 2030, không khuyến khích đầu tư mới, đầu tư mở rộng các dây chuyền sản xuất xi măng. Duy trì hoạt động ổn định các nhà máy sản xuất xi măng hiện có trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên - Huế, đảm bảo sản lượng đạt 4,4 triệu tấn xi măng/năm. Các dây chuyền có công suất nhỏ hơn 2.500 tấn clinker/ngày, phải đầu tư chiều sâu đổi mới công nghệ nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường. Tỷ lệ sử dụng clinker trong sản xuất xi măng trung bình đạt mức 65%, phụ gia cho xi măng sử dụng tối thiểu 35%.

Đến hết năm 2025, các dây chuyền sản xuất xi măng có công suất từ 2.500 tấn clinker/ngày trở lên trên địa bàn tỉnh phải lắp đặt và vận hành hệ thống phát điện tận dụng nhiệt khí thải. Đến năm 2025, sử dụng tối thiểu 20% và đến năm 2030 sử dụng tối thiểu 30% tro bay nhiệt điện hoặc chất thải công nghiệp khác làm nguyên liệu thay thế trong sản xuất clinker và làm phụ gia trong sản xuất xi măng. Sử dụng nhiên liệu thay thế lên đến 15% tổng nhiên liệu dùng để sản xuất clinker xi măng.

Bảo vệ môi trường 100% các cơ sở sản xuất đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường; tăng cường chuyển đổi lọc bụi tĩnh điện sang lọc bụi túi vải; các cơ sở sản xuất xi măng đang hoạt động phải lắp đặt hệ thống quan trắc tự động liên tục nguồn khí thải (có camera theo dõi) và kết nối, truyền dữ liệu trực tuyến với cơ quan quản lý môi trường tại địa phương. Giai đoạn 2031 - 2050, tỷ lệ sử dụng clinker trong sản xuất xi măng trung bình đạt mức 60%, phụ gia cho xi măng sử dụng tối thiểu 40%.

Tất cả các nhà máy xi măng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên - Huế phải sử dụng tro bay nhiệt điện hoặc chất thải công nghiệp khác làm nguyên liệu thay thế trong sản xuất clinker. Sử dụng trên 30% tro bay, xỉ nhiệt điện hoặc chất thải công nghiệp khác làm phụ gia trong sản xuất xi măng. Sử dụng nhiên liệu thay thế lên đến 30% tổng nhiên liệu dùng để sản xuất clinker xi măng bằng việc xử lý, sử dụng rác thải sinh hoạt và thải phẩm nông nghiệp, công nghiệp.

ximang.vn (TH)

 

Các tin khác:

Tiền Giang sẽ cấp phép 14 mỏ cát trữ lượng trên 20 triệu m3 ()

Sơn La điều chỉnh Quy hoạch sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ()

TT Huế ban hành Kế hoạch phát triển VLXD thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050 ()

Vĩnh Long: Hướng dẫn khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường ()

Kon Tum: Tăng cường quản lý khoáng sản làm vật liệu xây dựng ()

Thừa Thiên Huế đấu giá quyền khai thác 4 mỏ vật liệu xây dựng thông thường ()

Phú Yên khẩn trương giải quyết thủ tục khai thác mỏ vật liệu thông thường xây cao tốc ()

Phú Yên sẽ đấu giá 19 mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong năm 2023 ()

Đà Nẵng: Tăng cường quản lý, cấp phép, thăm dò, khai thác VLXD thông thường ()

Đà Nẵng nghiêm cấm mua đi bán lại mỏ khoáng sản làm tăng giá vật liệu ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?