Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Chính sách mới

Thanh Hóa: Quy hoạch phát triển vật liệu gạch theo hướng bền vững

07/07/2017 2:52:57 PM

Nhằm phát triển sản xuất vật liệu xây dựng (VLXD) đảm bảo tính bền vững, tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên thân thiện với môi trường và thúc đẩy sự phát triển. UBND tỉnh Thanh Hóa đã phê duyệt quy hoạch gạch đất sét nung và gạch không nung giai đoạn 2017 – 2025.

Theo đó, trong giai đoạn trên tiếp tục duy trì và phát huy vượt công suất các cơ sở sản xuất gạch tuynel hiện có phù hợp với quy hoạch của tỉnh. Định hướng chuyển đổi các cơ sở có công nghệ sử dụng đất đồi, không cho phép phát sinh mới các lò gạch sản xuất bằng công nghệ lò thủ công, lò hoffman, lò thủ công cải tiến. Đặc biệt chấm dứt hoạt động các lò thủ công, lò đứng liên tục và lò hoffman trên toàn tỉnh. Tiếp tục đầu tư xây dựng 3 dự án đã được cấp phép đầu tư năm 2016, năm 2017. Xóa bỏ 3 lò hoffman sản xuất gạch đất sét nung tại Trại Giam T5, huyện Yên Định; phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn; xã Kiên Thọ, huyện Ngọc Lặc để chuyển đổi sang lò nung tuynel. Ngoài ra, tận dụng cơ sở vật chất sẵn có khi xóa bỏ lò hoffman và phù hợp định hướng quy hoạch có thể cho phép chuyển đổi sang lò tuynel, công suất mỗi cơ sở từ 30 - 60 triệu viên/năm.
 


Tăng cường phát triển gạch không nung trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Đầu tư các cơ sở sản xuất gạch tuynel lỗ rỗng cao, sử dụng đất đồi tại một số địa phương chưa có nhà máy, để phục vụ vật liệu xây dựng tại địa phương, hạn chế vận chuyển gạch xây từ địa phương khác gây đến hư hỏng đường giao thông, ô nhiễm môi trường, tăng giá thành công trình xây dựng các địa phương như: huyện Như Xuân 1 cơ sở (CSTK – 60 triệu viên/năm); huyện Như Thanh, Quan Hóa, Lang Chánh, Thường Xuân, Nông Cống mỗi huyện 1 cơ sở (CSTK 20 - 60 triệu viên/năm). Đầu tư các cơ sở sản xuất gạch nung có độ rỗng cao sử dụng nguyên liệu đất đồi, thay thế các cơ sở sử dụng công nghệ sản xuất sử dụng nguyên liệu đất sét ruộng.

Đối với gạch không nung: Tiếp tục đầu tư sản xuất phát huy hết công suất, đa dạng sản phẩm, nâng cao chất lượng đối với các cơ sở có quy mô công nghiệp hiện có. Đầu tư các cơ sở sản xuất gạch xi măng cốt liệu đã và đang làm thủ tục cấp phép với công suất 239,8 triệu viên/năm. Thu hút đầu tư mới các cơ sở sản xuất gạch không nung tại các địa phương chưa có cơ sở sản xuất. Xóa bỏ các cơ sở sản xuất gạch không nung tự phát có chất lượng sản phẩm không đảm bảo quy định; khuyến khích các cơ sở thành lập doanh nghiệp, đầu tư công nghệ tiến tiến vào sản xuất.

Mở rộng, nâng cao công suất tại một số cơ sở sản xuất hiện có tại các huyện với công xuất 100 triệu viên/năm. Phấn đấu đến năm 2025, tổng công suất gạch không nung toàn tỉnh là 1.472,6 triệu viên QTC/năm, trong đó: Gạch xi măng cốt liệu 1.370,6 triệu viên, gạch bê tông bọt 32 triệu viên và gạch bê tông khí chưng áp 70 triệu viên/năm, đủ để đáp ứng nhu cầu VLXD trên địa bàn tỉnh (1.250 triệu viên) phần còn thừa cung ứng các tỉnh lân cận.
 
Quỳnh Trang (TH/ Xây dựng)

 

Các tin khác:

Dự kiến tăng mức xử phạt nếu không tuân thủ quy định về sử dụng VLXKN ()

Bổ sung mỏ đá vôi Hang Nước 2 cho dự án dây chuyền 2 Xi măng Hướng Dương ()

Kon Tum: Chấp thuận chủ trương Dự án khai thác cát làm vật liệu xây dựng thông thường ()

Quảng Ninh: Kiểm soát hoạt động phát thải tại các nhà máy xi măng, nhiệt điện ()

Bộ Xây dựng yêu cầu cát xây dựng nhập khẩu phải đáp ứng theo tiêu chuẩn Việt Nam ()

Bắc Ninh: Xây dựng lộ trình thời gian dừng hoạt động lò vòng nung gạch ()

Quảng Nam tăng cường quản lý khoáng sản làm vật liệu xây dựng ()

TC Hải quan:Không yêu cầu DN nộp thêm giấy tờ khi xuất khẩu xi măng ()

Cao Bằng: Thực hiện đúng lộ trình xóa bỏ toàn bộ lò gạch thủ công ()

Bộ Xây dựng đồng ý chủ trương xây dựng Trạm nghiền số 2 tại NM Xi măng Đồng Lâm ()

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?