Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Chính sách mới

Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản TP. Cần Thơ đến năm 2020

12/02/2018 3:54:16 PM

UBND thành phố Cần Thơ đã phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.


Mục tiêu của Quy hoạch nhằm đảm bảo đáp ứng nhu cầu về nguyên vật liệu xây dựng thông thường trong thời kỳ quy hoạch: Đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030, phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của thành phố; xác định sản lượng khai thác hợp lý cho từng vùng mỏ theo các giai đoạn, đảm bảo việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững; tăng cường năng lực quản lý, trình độ, đổi mới thiết bị, công nghệ tiên tiến để nâng cao hiệu quả kinh tế, tiết kiệm tài nguyên khoáng sản và bảo vệ môi trường.

Quy hoạch được lập đối với khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn.

Theo quy hoạch, đến năm 2020, cát san lấp có 13 khu vực, tổng diện tích 633,94 ha, trữ lượng và tài nguyên 13.927.050 m3 trong đó có 8 khu vực thuộc quận Thốt Nốt, 2 khu cực thuộc quận Ô Môn, 1 khu vực thuộc quận Bình Thủy và 2 khu vực thuộc quận Cái Răng.

Quy hoạch dự trữ khoáng sản được nêu rõ như sau: Sét gạch ngói: 9 khu vực, tổng diện tích 5.866 ha, tổng tài nguyên 573,93 triệu m3; sét keramzit: 2 khu vực, tổng diện tích 1.947 ha, tổng tài nguyên 83,721 triệu m3.

Các khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ bao gồm 4 khu vực cát san lấp, diện tích 185,1 ha, tổng tài nguyên  3.616.750 m3.

UBND thành phố Cần Thơ đưa ra 4 nhóm giải pháp thực hiện quy hoạch gồm:

1. Các giải pháp về chính sách;

2. Các giải pháp về kỹ thuật công nghệ;

3. Các giải pháp về vốn;

4. Các giải pháp về bảo vệ môi trường, phát triển bền vững.

Trong đó, về vốn, tiến hành công bố rộng rãi danh mục, trữ lượng các mỏ đã được quy hoạch thăm dò, khai thác trên địa bàn thành phố, đồng thời xây dựng cơ chế, chính sách, tạo điều kiện thuận lợi để kêu gọi các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia đấu giá quyền thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản phục vụ công nghiệp vật liệu xây dựng; công bố danh mục các dự án kêu gọi đầu tư phát triển vật liệu xây dựng thành phố đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 nhằm huy động vốn xã hội, tạo cơ sở hạ tầng cho phát triển kinh tế - xã hội thành phố.

Xem chi tiết Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030:

- Quyết định về việc Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

- Phụ lục;

- Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
 
Quỳnh Trang (TH/ Chính phủ)

 

Các tin khác:

Đắk Lắk: Yêu cầu rà soát, tổng hợp, báo cáo các giấy phép khai thác khoáng sản ()

TC Hải quan kiến nghị giải quyết vướng mắc thủ tục nhập khẩu vật liệu xây dựng ()

Lạng Sơn chỉ đạo sử dụng vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng ()

Bình Phước: Khai thác hiệu quả tiềm năng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ()

Thanh Hóa: Nghiên cứu sử dụng vật liệu thay thế cát, sỏi tự nhiên ()

Phú Thọ: Điều chỉnh Quy hoạch phát triển VLXD đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 ()

Đề nghị điều chỉnh cục bộ quy hoạch thăm dò khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ()

Quảng Bình: Khuyến khích sử dụng vật liệu xây không nung vào các công trình xây dựng ()

Dừng đầu tư mới, đầu tư mở rộng các cơ sở sản xuất gạch đất sét nung ()

Quảng Bình phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?