Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Chính sách mới

Hậu Giang: Phê duyệt Quy hoạch phát triển VLXD đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

30/03/2017 2:34:47 PM

(ximang.vn) Ngày 29/3, UBND tỉnh Hậu Giang đã ban hành Quyết định số 512/QĐ-UBND về việc  phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

Theo đó, phát triển sản xuất vật liệu xây dựng phải phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, các Quy hoạch chuyên ngành có liên quan; Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

Phát triển sản xuất vật liệu xây dựng phải bảo đảm tính bền vững, sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường sinh thái và cảnh quan thiên nhiên, bảo đảm trật tự an toàn xã hội, không làm ảnh hưởng tới di tích lịch sử, văn hóa và an ninh - quốc phòng.

Phát triển một số chủng loại vật liệu xây dựng thông dụng để đáp ứng cho nhu cầu xây dựng trên địa bàn tỉnh. Đầu tư các cơ sở sản xuất với quy mô công suất vừa và nhỏ, công nghệ tiên tiến, hiện đại, tiêu tốn năng lượng thấp để sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng, đủ sức cạnh tranh trên thị trường, từng bước loại bỏ các cơ sở sản xuất có công nghệ lạc hậu và hiệu quả kinh tế thấp.

Các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng đầu tư mới sẽ hướng phân bố vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp. Đa dạng hóa các hình thức đầu tư, thu hút mọi nguồn nhân lực vào phát triển vật liệu xây dựng. Ưu tiên đầu tư nghiên cứu sử dụng các loại chất thải làm nguyên liệu, nhiên liệu sản xuất vật liệu xây dựng.
 

Mục tiêu phát triển sản xuất vật liệu xây dựng tỉnh Hậu Giang đến năm 2020 nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn lao động tại chỗ và điều kiện giao thông thủy, bộ thuận lợi, tăng năng lực sản xuất một số chủng loại vật liệu xây dựng hiện có, mở rộng quy mô và chủng loại sản phẩm. Bên cạnh đó, làm công cụ quản lý Nhà nước, giúp cho các nhà quản lý trong công tác điều hành phát triển ngành sản xuất vật liệu xây dựng phù hợp với sự phát triển kinh tế -  xã hội của tỉnh; làm căn cứ mời gọi các nhà đầu tư trong việc chuẩn bị xây dựng kế hoạch phát triển sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn tới.

Theo phương án quy hoạch, về xi măng, nhu cầu xi măng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2020 dao động trong khoảng 730.000 - 740.000 tấn. Thời gian tới, UBND tỉnh tiếp tục định hướng phát triển thêm 01 trạm nghiền xi măng thuộc Công ty TNHH MTV Xi măng Cần Thơ - Hậu Giang được đầu tư tại Cụm công nghiệp tập trung Phú Hữu A - giai đoạn 3 tại thị trấn Mái Dầm, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang, với công suất 250.000 tấn/năm, nguồn clinker được cung cấp từ nhà máy Xi măng Áng Sơn 2. Với việc đầu tư trạm nghiền thì cơ bản sẽ cung cấp được 1/3 nhu cầu xi măng trên địa bàn tỉnh, phần còn lại sẽ nhập từ các tỉnh lân cận.

UBND tỉnh Hậu Giang định hướng phát triển sản xuất vật liệu xây dựng đến năm 2030 như sau:

- Xi măng: đầu tư sản xuất ổn định ở trạm nghiền xi măng hiện có để cung cấp cho thị trường trong tỉnh và các tỉnh lân cận. Nghiên cứu sản xuất các chủng loại xi măng đặc biệt để phục vụ thị trường. 

- Vật liệu xây: hạn chế phát triển sản xuất gạch nung, chỉ sản xuất khi còn bảo đảm nguồn nguyên liệu. Phát triển mạnh hơn các sản phẩm vật liệu xây không nung như: gạch xi măng - cốt liệu, bê tông khí chưng áp, bê tông rỗng, tấm tường...

- Vật liệu lợp: phát triển sản xuất các loại ngói không nung có phủ màu chất lượng cao dùng để trang trí, các loại ngói giả cổ. Phát triển sản xuất các loại tấm lợp thông minh, tấm lợp sinh thái, tấm lợp nhựa cao cấp lấy ánh sáng tự nhiên. Giảm tối đa sản xuất tấm lợp amiăng - xi măng.

- Vật liệu ốp lát: phát triển sản xuất các loại vật liệu lát ngoại thất tự nhiên và nhân tạo có vẻ đẹp tự nhiên và bền trong mọi môi trường thời tiết.

- Bê tông xây dựng: tiếp tục phát triển sản xuất các loại bê tông cấu kiện đúc sẵn dự ứng lực, bê tông tấm lớn, ống cống, cột điện ly tâm, cọc móng đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa xây dựng. 

- Một số chủng loại vật liệu xây dựng khác:

+ Phát triển sản xuất vật liệu nhựa; phát triển sản xuất các loại khung cửa nhôm, khung cửa nhựa lõi thép chất lượng cao, đa dạng về kiểu dáng, màu sắc, có khả năng cách âm, cách nhiệt…

+ Phát triển sản xuất tấm thạch cao.

+ Phát triển sản xuất các loại vật liệu hợp kim nhôm phẳng hoặc cong, có trọng lượng nhẹ, độ cứng cao, có vẻ đẹp hiện đại, bền với môi trường. 

+ Đầu tư sản xuất sàn epoxi giả đá, sàn bằng tấm hợp kim nhôm polyvinil clora lát trực tiếp trên mặt xi măng. 

+ Đầu tư sản xuất các loại sàn nâng (sàn lắp ghép) phục vụ cho công trình…

Quỳnh Trang (ximang.vn)

 

Các tin khác:

Đồng Nai: Đóng cửa lò gạch thủ công trong khu dân cư trước năm 2018 ()

Trà Vinh xóa lò gạch thủ công trước năm 2020 ()

Bắc Giang: Bổ sung một số điểm sản xuất gạch vào Quy hoạch VLXD ()

TP.HCM sẽ di dời các nhà máy, trạm nghiền xi măng ()

Quảng Ninh: Đến hết năm 2018 chấm dứt hoàn toàn hoạt động các lò vôi thủ công ()

Hải Dương: Rà soát các dự án chuyển đổi công nghệ sản xuất gạch ()

Tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp xuất khẩu đá hoa dạng khối ()

Bộ Xây dựng phê duyệt xây dựng trạm nghiền Xi măng FiCO – Bến Tre ()

TT Chính phủ chỉ đạo giải quyết vướng mắc tại Công ty CP Xi măng miền Trung ()

Quảng Ninh: Kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu đầu vào các trạm trộn bê tông ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?