Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Chính sách mới

Đà Nẵng phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm VLXD thông thường đến năm 2025

05/03/2019 8:29:51 AM

Chủ tịch UBND TP Đà Nẵng đã ký quyết định phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng (VLXD) thông thường trên địa bàn TP Đà Nẵng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.

Theo nội dung quy hoạch đã được phê duyệt có 21 khu vực quy hoạch khoáng sản làm VLXD thông thường. Đối với đá xây dựng, có 14 khu vực quy hoạch với diện tích 421,40 ha, tổng trữ lượng khai thác là 65.642.800 m3.

Trong giai đoạn đến 2020, diện tích thăm dò, khai thác là 201,70 ha, tổng trữ lượng khai thác khoảng 6.268.200 m3. Giai đoạn 2021 - 2025, diện tích thăm dò, khai thác là 120,30 ha, tổng trữ lượng khai thác khoảng 6.138.800 m3. Giai đoạn 2026 - 2030, diện tích thăm dò, khai thác là 48,10 ha, tổng trữ lượng khai thác khoảng 6.052.000 m3.


Theo phê duyệt quy hoạch khoáng sản thì các mỏ khai thác hoạt động sau năm 2018 phải hạn chế ô nhiễm môi trường.​

Riêng hai khu vực mỏ đá tại thôn Trường Định, xã Hoà Liên, huyện Hoà Vang và mỏ đá tại thôn Thuỷ Tú, quận Liên Chiểu chỉ được phép khai thác đá lăn, không phá vỡ địa hình tự nhiên và rừng hiện trạng. Ngoài ra, có 02 khu vực kết hợp khai thác đã xây dựng với khai thác đất đồi làm vật liệu san lấp có tổng diện tích 47,30 ha, trữ lượng khai thác khoảng 5.392.500 m3.

Đối với đất đồi làm vật liệu san lấp, có 7 khu vực quy hoạch với diện tích 402,20 ha, tổng trữ lượng khai thác: 29.550.600 m3. Giai đoạn đến 2020 diện tích thăm dò, khai thác là 114,20 ha, tổng trữ lượng khai thác khoảng 8.350.000 m3. Giai đoạn 2021 - 2025, diện tích thăm dò, khai thác là 153,70 ha, tổng trữ lượng khai thác khoảng 10.923.000 m3. Việc khai thác đất đồi làm vật liệu san lấp phải kết thúc trước 31/12/2025.

Quy hoạch này sẽ là cơ sở, căn cứ pháp lý cho các cơ quan chức năng của Nhà nước quản lý, sử dụng khoáng sản tiết kiệm có hiệu quả, tạo điều kiện thuận lợi cho cac doanh nghiệp trong việc xin cấp giấy phép thăm dò, khai thác giai đoạn đến năm 2025. Định hướng cho việc thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đến năm 2030.

Đối với các mỏ tiếp tục hoạt động sau năm 2018 phải áp dụng các phương pháp khai thác, chế biến tiên tiến nhằm nâng cao công suất, tận dụng tối đa nguồn tài nguyên khoáng sản, hạn chế ô nhiễm môi trường.

Đồng thời theo quyết định đã được phê duyệt, một số mỏ trước khi cấp phép khai thác khoáng sản phải lấy ý kiến thẩm định của lĩnh vực quốc phòng.

ximang.vn (TH/ Xây dựng)

 

Các tin khác:

Quảng Bình: Bổ sung khu vực mỏ đá vôi vào khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản ()

UBND TP.Hà Nội: Yêu cầu phát triển vật liệu phục vụ công trình biển và hải đảo ()

Bộ Tài chính: Hướng dẫn mới về chính sách thuế với xi măng xuất khẩu ()

Bộ TN&MT khẩn trương hoàn thành dự thảo Nghị định quản lý khai thác cát sỏi lòng sông ()

Bắc Kạn: Điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản mỏ đá vôi Nà Cà ()

Bộ Xây dựng xem xét phương án cải tạo nâng công suất dây chuyền 1 NM Xi măng Công Thanh ()

Bổ sung quy hoạch mỏ nguyên liệu dự án Xi măng Minh Tâm ()

Dùng tro, xỉ nhiệt điện làm VLXD phục vụ các công trình ven biển và hải đảo ()

Phê duyệt Đề án phát triển vật liệu xây dựng cho công trình ven biển và hải đảo ()

Đắk Lắk: Hướng dẫn sử dụng tro, xỉ, thạch cao làm nguyên liệu sản xuất VLXD và trong công trình xây dựng ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?