Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Chính sách mới

Áp dụng cách tính giá điện mới từ 1/6

26/04/2014 3:24:44 PM

Thủ tướng Chính phủ mới ban hành Quyết định 28/2014/QĐ-TTg, có hiệu lực từ ngày 1/6/2014 thay thế Quyết định 268/QĐ-TTg ngày 23/2/2011 về biểu giá bán lẻ điện quy định chi tiết cho từng nhóm khách hàng sử dụng điện bao gồm: sản xuất, kinh doanh, hành chính sự nghiệp, sinh hoạt.

Theo đó, giá bán lẻ điện theo các cấp điện áp (từ 110kV trở lên, từ 22kV đến dưới 110kV, từ 6kV đến dưới 22kV và dưới 6kV) áp dụng cho các nhóm khách hàng sản xuất, kinh doanh, hành chính sự nghiệp theo thời gian sử dụng điện trong ngày tại các cấp điện áp được áp dụng đối với khách hàng sử dụng điện có đủ điều kiện, nhưng chỉ quy định chung thành 1 nhóm giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất với mức giá bán tăng 1% đối với giờ thấp điểm.

Giá bán lẻ điện cho kinh doanh giảm 5% so với hiện nay đối với giờ bình thường, giảm 3% đối với giờ thấp điểm và 8% đối với giờ cao điểm cho cấp điện áp từ 6-22 kV còn 9% đối với giờ cao điểm cho cấp điện áp dưới 6 kV.

Đối với việc bán điện cho chiếu sáng công cộng và đơn vị hành chính sự nghiệp, nếu sử dụng điện áp từ 6 kV trở lên là 99% giá điện bình quân; cấp điện áp dưới 6 kV là 103% giá điện bình quân.
 

Đối với giá bán lẻ điện sinh hoạt được chia ra thành 6 bậc tăng dần nhằm khuyến khích sử dụng điện tiết kiệm, hiệu quả.

Cụ thể, giá điện sinh hoạt được điều chỉnh với mức tiêu thụ từ 0-50 kWh, giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo tỷ lệ 92%; mức tiêu thụ từ 51 - 100 kWh tỷ lệ này là 95%; từ 101 - 200 kWh là 110% (hiện khoảng này được chia thành hai nấc, từ 101 - 150 kWh và 151-200 kWh); từ 201-300 kWh là 138%; từ 301 - 400 kWh được tính bằng 154% giá điện bình quân, (giảm so với tỉ lệ 155% như hiện nay). Từ trên 401 kWh trở lên, giá điện sinh hoạt tính lũy tiến vẫn là 159%.

Khác với quy định hiện đang được áp dụng tại Quyết định 268/QĐ-TTg ngày 23/2/2011, giá bán lẻ điện sinh hoạt cho kWh từ 0-50 kWh là tương đương giá thành điện bình quân (chỉ áp dụng đối với hộ có thu nhập thấp); từ 0-100 là 100% giá bán lẻ điện bình quân năm; từ 101-150 kWh là 106%; từ 151 - 200 kWh là 134%; từ 201 - 300 kWh là 145%.

Đối với các hộ nghèo theo tiêu chí do Thủ tướng Chính phủ quy định sẽ được hỗ trợ tiền điện cho mục đích sinh hoạt, mức hỗ trợ hàng tháng tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt từ 0-50 kWh.

Hộ chính sách xã hội theo tiêu chí do Thủ tướng Chính phủ quy định (không thuộc diện hộ nghèo trên) và có lượng điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt trong tháng không quá 50 kWh cũng được hỗ trợ tiền như các hộ nghèo theo tiêu chí do Thủ tướng Chính phủ quy định.
 
Quỳnh Trang (TH/ VOV)

 

Các tin khác:

Giảm thời gian thực hiện các thủ tục thuế cho doanh nghiệp ()

Bộ Xây dựng phê duyệt 14 đề án tái cơ cấu ()

Xi măng Ninh Bình gặp khó khăn về thời gian khai hải quan ()

Chính sách mới có hiệu lực từ tháng 4/2014 ()

Các loại thép nhập khẩu sẽ phải lấy mẫu kiểm tra ()

Hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá ()

Chính sách tăng trưởng tín dụng giữa ngân hàng – doanh nghiệp VLXD ()

Quy định mức điều chỉnh mới bảo hiểm xã hội năm 2014 ()

Hướng dẫn tính thuế GTGT cho doanh nghiệp mới thành lập từ ngày 01/01/2014 ()

Chính sách mới về Thuế - Phí - Lệ phí có hiệu lực tháng 03/2014 ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?