Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Quy định pháp luật

Rà soát thuế chống bán phá giá sản phẩm thép không gỉ cán nguội

26/08/2015 3:05:42 PM

Ngày 25/8, Cục Quản lý cạnh tranh (Bộ Công Thương) thông báo tiếp nhận hồ sơ yêu cầu rà soát hàng năm áp dụng biện pháp chống bán phá giá một số sản phẩm thép không gỉ cán nguội xuất xứ từ Trung Quốc, Indonesia, Malaysia và lãnh thổ Đài Loan.


Mức thuế cao nhất áp dụng cho doanh nghiệp Đài Loan là 37,29%.

Căn cứ theo quy định tại Điều 24 của Pháp lệnh số 20/2004/PL-UBTVQH11 về việc chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam, sau một năm kể từ ngày có quyết định áp dụng biện pháp chống bán phá giá, một hoặc nhiều bên liên quan đến vụ việc có quyền đề nghị Bộ trưởng Bộ Công Thương ra quyết định tiến hành rà soát trên cơ sở bên đề nghị cung cấp các bằng chứng chứng minh sự cần thiết phải thực hiện rà soát.

Cục Quản lý cạnh tranh thông báo chính thức tiếp nhận hồ sơ yêu cầu rà soát áp dụng biện pháp chống bán phá giá một số sản phẩm thép không gỉ cán nguội xuất xứ từ Trung Quốc, Indonesia, Malaysia và lãnh thổ Đài Loan (mã số vụ việc 13-KN-BPG-01).

Các doanh nghiệp và bên liên quan có thể nộp hồ sơ yêu cầu rà soát áp dụng biện pháp chống bán phá giá theo mẫu hồ sơ yêu cầu rà soát. Hồ sơ phải được nộp trực tiếp tại Cục Quản lý cạnh tranh trong thời gian từ ngày 5 - 15/9/2015.

Trước đó, ngày 5/9/2014, Bộ Công Thương ban hành Quyết định số 7896/QĐ-BCT về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép không gỉ cán nguội, ở dạng cuộn hoặc tấm với độ dày nhỏ hơn hoặc bằng 3,5mm nhập khẩu vào Việt Nam từ Trung Quốc, Indonesia, Đài Loan và Malaysia.

Cụ thể, các doanh nghiệp của Đài Loan bị áp mức thuế chống bán phá giá cao nhất, trong đó doanh nghiệp Yuan Long Stainless Steel Corp bị áp 37,29% và các doanh nghiệp khác bị đánh thuế 13,79%. Các doanh nghiệp của Indonesia bị áp mức thuế chống bán phá giá thấp nhất với mức chỉ 3,07%. Các doanh nghiệp của Trung Quốc và Malaysia bị áp các mức thuế khác nhau từ 4,64% đến 10,71%.

Bộ Công Thương cũng nêu rõ, trình tự thủ tục áp dụng các biện pháp chống bán phá giá được thực hiện theo pháp luật về chống bán phá giá Việt Nam và hướng dẫn thu nộp thuế chống bán phá giá của Bộ Tài chính, căn cứ theo quy định pháp luật về quản lý thuế và các quy định pháp lý liên quan khác.

Quỳnh Trang (TH)

 

Các tin khác:

Quảng Trị: Phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản mỏ đá làm VLXD thông thường ()

Bộ Xây dựng yêu cầu báo cáo tình hình thực hiện Quy hoạch khoáng sản làm VLXD ()

Bổ sung mỏ đất sét vào Quy hoạch khoáng sản làm xi măng ()

Lào Cai đóng cửa mỏ khoáng sản cao lanh và đất sét trắng ()

Quảng Trị: phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường ()

Phú Yên: Chấm dứt hoạt động các lò sản xuất gạch, ngói thủ công trước ngày 15/8 ()

Bình Phước: Ban hành Bảng giá một số loại tài nguyên để tính thuế ()

An Giang: Quy định tỷ lệ quy đổi trọng lượng riêng đối với đá làm VLXD thông thường ()

Quảng Bình: Yêu cầu phục hồi môi trường sau khai thác titan ()

Bổ sung mỏ đá hoa trắng Nà Kèn vào Quy hoạch và khu vực không dấu giá quyền khai thác khoáng sản ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?