Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Chính sách mới

Quy hoạch khoáng sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

19/08/2015 9:36:19 AM

Vừa qua, UBND TP. Hải Phòng đã ban hành Quyết định số 1805/QĐ-UBND ngày 6/8/2015 về việc phê duyệt Quy hoạch khoáng sản trên địa bàn thành phố đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

Hiện nay, trên địa bàn thành phố Hải Phòng có 258 khu vực mỏ, chủ yếu là đá vôi, đá silic đá phiến sét, cát kết, sét phong hóa, cát lòng sông, vùng cửa sông, ven biển làm vật liệu san lấp. Ngoài ra, còn một số khoáng sản khác nhưng mức độ tập trung và chất lượng không cao như dolomit, cát kết, đá phiến sét đen, than nâu, than bùn lưu vực sông, quặng sắt limonit, sét trầm tích lòng sông, vùng cửa sông.



Tài nguyên khoáng sản dự báo như đá vôi làm nguyên liệu xi măng hơn 317 triệu tấn; đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường 41 triệu m3; sét làm nguyên liệu xi măng 16,8 triệu tấn; sét phong hóa làm gạch ngói, vật liệu san lấp 19 triệu m3; silic làm nguyên liệu xi măng 1,7 triệu m3; cát làm vật liệu san lấp  79,8 triệu m3.

Tại thời điểm này, có 51 vị trí, khu vực khoáng sản được cấp phép khai thác khoáng sản; 20 vị trí, khu vực khoáng sản được cấp phép thăm dò, được phê duyệt trữ lượng thăm dò.

UBND thành phố đã cấp 2 giấy phép chế biến khoáng sản cho 2 doanh nghiệp là Công ty CP Hóa chất Minh Đức, Công ty TNHH Alliance Minerals Việt Nam; cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà máy sản xuất Vôi công nghiệp của Công ty CP Đức Thái (Công ty CP Đức Hòa).

Có 62 vị trí điều chỉnh ra ngoài quy hoạch, bao gồm: những khu vực khoáng sản khai thác đến mức +5,0m, đang làm thủ tục đóng của mỏ, phục hồi môi trường; khu vực khoáng sản có diện tích nhỏ hẹp, gần với khu dân cư, 3 khu vực vùng cửa sông ven biển Lạch Huyện, Văn Úc, Lạch Tray (Nam Đình Vũ), bảo đảm khoảng cách an toàn cho các công trình đê bao chắn sóng tại khu vực.

Từ năm 2015 đến năm 2020 có 84 vị trí, khu vực thuộc quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản và duy trì hoạt động khai thác khoáng sản theo thời hạn của giấy phép; 23 vị trí, khu vực định hướng thăm dò khai thác khoáng sản, tầm nhìn đến năm 2030.

Theo UBND thành phố, trên địa bàn chưa xác định các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ. Hải Phòng hiện được xác định thuộc khu vực không đấu giá quyền thăm dò, khai thác khoáng sản.

Bích Ngọc (TH)

 

Các tin khác:

Hải Phòng công bố Quy hoạch thăm dò khai thác và sử dụng khoáng sản ()

Huế: Đồng ý cho Xi măng Đồng Lâm thuê đất để khai thác mỏ đá vôi và đê bao ()

Hà Nội cho phép khai thác cát san lấp tại bãi nổi sông Hồng ()

TP. Hồ Chí Minh: Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch phát triển VLXD đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 ()

Các chính sách kinh tế - xây dựng có hiệu lực từ tháng 8/2015 ()

Thái Nguyên: Công bố Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm VLXD thông thường ()

Huế: Đồng ý cho Xi măng Đồng Lâm thuê đất để khai thác mỏ đá sét ()

Hậu Giang: Đồng ý đầu tư xây dựng dự án nhà máy gạch không nung ()

Bổ sung mỏ đá vôi vào Quy hoạch làm nguyên liệu cho dự án Xi măng Thành Thắng ()

Quảng Ngãi tạo điều kiện để Công ty Xi măng miền Trung hoạt động sản xuất bình thường ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?