Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Tin trong nước

Chuẩn bị đưa 7 mỏ cát vào phục vụ thi công cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng

13/07/2023 7:43:50 AM

UBND tỉnh Sóc Trăng đang lập thủ tục đưa 7 mỏ cát vào phục vụ thi công dự án cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng. Trong đó có 2 mỏ gia hạn và 5 mỏ đang khảo sát đánh giá trữ lượng, chất lượng.

UBND tỉnh Sóc Trăng vừa có báo cáo sơ kết công tác triển khai dự án cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng đi qua địa bàn tỉnh. Theo đó, đối với dự án thành phần 4 đi qua địa bàn tỉnh có chiều dài hơn 58km. Điểm đầu dự án kết nối vào dự án thành phần 3, tỉnh Hậu Giang, điểm cuối giao với tuyến Quốc lộ Nam Sông Hậu và đường dẫn vào cảng Trần Đề, thuộc huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng. 

Về vật liệu xây dựng phục vụ cho dự án, UBND tỉnh Sóc Trăng cho hay, địa phương đang lập thủ tục đưa 7 mỏ cát vào dự án. Trong đó, có 2 mỏ gia hạn và 5 mỏ đang khảo sát đánh giá trữ lượng, chất lượng. 
 

UBND tỉnh Sóc Trăng cũng cho biết, dự án được triển khai trong khu vực có nền đất yếu, do đó, phải sử dụng khối lượng lớn vật liệu cát để đắp nền đường. Tuy nhiên, tỉnh Sóc Trăng không có mỏ đá, đất sét,... nên phải sử dụng nguồn vật liệu từ ngoài tỉnh, điều này sẽ làm ảnh hưởng đến tiến độ và chi phí xây dựng. 

Theo báo cáo của Bộ GTVT, hiện nay, dự án Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng đã bàn giao mặt bằng được 145/189km, khoảng 76%. Trong đó, DATP4 qua Sóc Trăng đã bàn giao 47/58,4km, đạt 80%. 

Toàn bộ dự án có 14 gói thầu xây lắp, đã khởi công 4/14 gói thầu vào ngày 17/6/2023. Đối với 10 gói thầu xây lắp còn lại, dự kiến hoàn thành các thủ tục để khởi công gói thầu cuối cùng vào tháng 9/2023. 

Hiện nay, chủ đầu tư các dự án đang chỉ đạo nhà thầu các gói thầu đã khởi công triển khai các công việc: Tiếp nhận mặt bằng thi công, huy động công trường, tập kết máy móc thiết bị thi công, xây dựng lán trại,... hiện đang thi công đào bóc hữu cơ và làm đường công vụ.

Về vật liệu đắp nền, tổng nhu cầu cát đắp nền cho toàn dự án khoảng 28,91 triệu m³, riêng năm 2023 cần 6,8 triệu m³, năm 2024 cần 13,16 triệu m³, năm 2025 cần 8,95 triệu m³. 

Trong đó, chỉ tính riêng dự án thành phần 4 qua Sóc Trăng, nhu cầu vật liệu khoảng 7,56 triệu m³ (năm 2023 cần 1,52 triệu m³, năm 2024 cần 3,4 triệu m³, năm 2025 cần 2,64 triệu m³). Tỉnh Sóc Trăng đã có phương án bố trí các mỏ trên địa bàn để cung cấp đủ cát cho dự án. 

ximang.vn (TH/ TC Giao thông)

 

Các tin khác:

Sử dụng cát biển thay thế cát tự nhiên làm VLXD cơ bản đáp ứng được yêu cầu đề ra ()

Đà Nẵng: Cần giám sát chặt chẽ nguồn vật liệu xây dựng Bến cảng Liên Chiểu ()

Điểm tin trong tuần ()

Phú Yên: Gấp rút đưa các mỏ khoáng sản vào khai thác, phục vụ dự án đường cao tốc ()

Đảm bảo nguồn vật liệu xây dựng thi công cao tốc Bắc - Nam đoạn qua Hà Tĩnh ()

Điểm tin trong tuần ()

Quảng Ngãi: Nhiều doanh nghiệp trúng đấu giá mỏ cát xin hủy kết quả ()

Liên kết tận dụng nguồn vật liệu các công trình xây dựng giao thông ()

Vicem Hà Tiên tổ chức giải chạy “60 năm Vicem Hà Tiên: Vững vàng Kỳ lân - Vươn tầm cao mới” ()

Thanh Hoá: Sẽ kiểm tra 67 cơ sở khai thác, chế biến đá làm vật liệu xây dựng ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?