Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Vôi công nghiệp

Nhu cầu vôi và định hướng phát triển công nghiệp vôi Việt Nam 2015-2020

29/07/2015 3:48:12 PM

Theo Quy hoạch Phát triển công nghiệp vôi Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, nhu cầu vôi trong nước sử dụng cho các ngành, lĩnh vực sản xuất trong năm 2015 vào khoảng 5,49 triệu tấn, dự báo đến năm 2020 vào khoảng 8,18 triệu tấn. Trên cơ sở đó, Bộ Xây dựng đã có những định hướng quy hoạch cụ thể cho ngành sản xuất này từ nay đến năm 2020, với những nội dung chính như sau:

Nhu cầu vôi năm 2015 và dự báo đến năm 2020



Định hướng quy mô công suất, công nghệ thiết bị:

Về quy mô công suất: Chỉ xem xét đầu tư các dây chuyền mới có công suất lò ≥ 200 tấn/ngày (60.000 tấn/năm).

Về công nghệ thiết bị: Các cơ sở sản xuất vôi được đầu tư mới phải lựa chọn công nghệ tiên tiến đảm bảo môi trường, khuyến khích sử dụng công nghệ xanh, cơ giới hóa và tự động hóa, đáp ứng một số chỉ tiêu như: Tiêu hao nhiệt năng: < 900 Kcal/kg; Tiêu hao điện năng < 30 kWh/tấn; Phát thải bụi: < 30 mg/Nm3. Nghiên cứu sử dụng nhiên liệu thay thế nhiên liệu hóa thạch để tiết kiệm tài nguyên và giảm ô nhiễm môi trường.


Sản xuất vôi công nghiệp. Ảnh minh họa

Theo lộ trình thực hiện, trong năm 2015: tổng công suất thiết kế sẽ đạt khoảng 5,8 triệu tấn/năm, trong đó sản xuất bằng lò cơ giới hóa là 4,3 triệu tấn/năm, sản xuất bằng lò thủ công gián đoạn và liên hoàn 1,5 triệu tấn/năm, với định hướng đầu tư tập trung vào: Đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm tiêu hao nhiên liệu, đạt các tiêu chí công nghệ và môi trường tại các cơ sở sản xuất hiện có; Đầu tư xây dựng mới 22 dự án đã có chủ đầu tư với tổng công suất thiết kế 2,85 triệu tấn/năm và dự kiến đầu tư 04 dự án chưa xác định chủ đầu tư với công suất thiết kế 350.000 tấn/năm; Không cấp phép đầu tư xây dựng các lò thủ công gián đoạn và thủ công liên hoàn trên phạm vi toàn quốc; Đến năm 2016, loại bỏ ít nhất 50% số lò thủ công gián đoạn trên cả nước, duy trì khoảng 500.000 tấn/năm sản lượng sản phẩm vôi sản xuất bằng lò thủ công gián đoạn; Duy trì khoảng 1.000.000 tấn/năm sản lượng sản xuất vôi sản xuất bằng lò thủ công liên hoàn.

Đến năm 2020, dự kiến tổng công suất thiết kế toàn ngành đạt khoảng 8,96 triệu tấn, với định hướng: duy trì, phát huy công suất các cơ sở sản xuất vôi bằng lò cơ giới hóa đã đầu tư, đạt sản lượng khoảng 4.300.000 tấn/năm. Đến năm 2020, loại bỏ toàn bộ các lò thủ công gián đoạn và thủ công liên hoàn trên phạm vi toàn quốc.

Đến năm 2030, dự báo nhu cầu vôi của Việt Nam vào khoảng 10 triệu tấn, trong đó: tiêu thụ trong nước khoảng 7 triệu tấn, xuất khẩu 3, triệu tấn.

>> Download Quy hoạch phát triển công nghiệp vôi Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 TẠI ĐÂY

Văn Mạnh - ximang.vn

 

Các tin khác:

Quy trình công nghệ sản xuất vôi hoạt tính ()

Vôi công nghiệp - Nền tảng phát triển các ngành công nghiệp khác ()

Khả năng cung cấp vôi công nghiệp đối với thị trường ()

Nhu cầu sử dụng vôi trong các ngành sản xuất ()

Tình hình sản xuất và tiêu thụ vôi tại các vùng trong cả nước ()

Nhu cầu sử dụng vôi trong các ngành kinh tế của Việt Nam ()

Sản xuất vôi công nghiệp tại Việt Nam chiếm thiểu số ()

Sản xuất vôi tại Việt Nam - Thủ công và ô nhiễm ()

Dự báo thị trường vôi thế giới giai đoạn 2014 - 2030 ()

Sản xuất vôi công nghiệp trên thế giới ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?