Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Chứng khoán ngành

3 tháng: Giá trị trái phiếu ngành Xây dựng - Vật liệu xây dựng đạt 5.800 tỷ đồng

02/04/2024 8:43:00 AM

» Từ đầu năm tới nay, tổng giá trị trái phiếu doanh nghiệp phát hành thành công ước đạt hơn 14.800 tỷ đồng, giảm 50% so với cùng kỳ năm trước.


Theo báo cáo của MBS, từ ngày 1 đến ngày 21/3, tổng giá trị trái phiếu doanh nghiệp phát hành thành công ước đạt hơn 3.700 tỷ đồng, giảm 86% so với cùng kỳ năm trước. Lũy kế từ đầu năm tới ngày 21/3, tổng giá trị trái phiếu doanh nghiệp phát hành đạt hơn 14.800 tỷ đồng, giảm 50% so với cùng kỳ năm trước. Lãi suất trái phiếu doanh nghiệp bình quân gia quyền trong 3 tháng đầu năm 2024 ước khoảng 10,7%/năm, cao hơn so với mức trung bình 8,3%/năm của năm 2023.

Từ đầu năm đến nay, Bất động sản là nhóm ngành có giá trị phát hành cao nhất với khoảng 6.400 tỷ đồng (cùng kỳ năm trước phát hành 24.000 tỷ đồng), chiếm tỷ trọng 43%, lãi suất bình quân gia quyền là 11,6%/năm, kỳ hạn bình quân 2,5 năm.

Xếp sau là nhóm ngành Xây dựng - Vật liệu xây dựng với tổng giá trị phát hành đạt 5.800 tỷ đồng (tăng gấp 5 lần so với cùng kỳ năm trước), tỷ trọng 40%. Lãi suất bình quân gia quyền của trái phiếu xây dựng - vật liệu xây dựng vẫn là 10,6%/năm, kỳ hạn bình quân là 8,8 năm.

Theo MBS, áp lực đáo hạn trái phiếu từ nay đến hết năm vẫn rất lớn, nhất là các doanh nghiệp bất động sản.


Các doanh nghiệp phát hành khối lượng trái phiếu doanh nghiệp lớn nhất kể từ đầu năm 2024.

Chính sách cho phép giãn, hoãn nợ trái phiếu và cho hoán đổi trái phiếu lấy bất động sản hoặc sản phẩm khác, tiếp tục được nối dài sang năm 2024, giúp nhiều doanh nghiệp giảm bớt áp lực vào thời điểm đáo hạn, tuy nhiên tổng giá trị trái phiếu doanh nghiệp đáo hạn vẫn khá lớn khi uớc khoảng 200.000 tỷ đồng trái phiếu doanh nghiệp sẽ đáo hạn trong năm 2024 (tăng 4% so với năm trước) (đã trừ đi các khoản trái phiếu mua lại), trong đó nhóm bất động sản và Ngân hàng chiếm 58% và 8%.

Áp lực đáo hạn lớn nhất sẽ rơi vào lần lượt quý II (74.000 tỷ đồng) và quý III (52.000 tỷ đồng).

Hiện tại, tổng giá trị trái phiếu doanh nghiệp chậm các nghĩa vụ thanh toán ước vào khoảng 193.600 tỷ đồng, chiếm gần 19% dư nợ trái phiếu doanh nghiệp của toàn thị trường, trong đó nhóm ngành bất động sản tiếp tục chiếm tỷ trọng lớn nhất khoảng 70% giá trị chậm trả.

ximang.vn (TH/ ĐTCK)

 

Các tin khác:

Cổ phiếu DXV của Công ty CP Vicem VLXD Đà Nẵng tiếp tục nằm trong diện cảnh báo ()

Cổ phiếu HVX của Vicem Hải Vân bị đưa vào diện cảnh báo ()

Bất động sản chiếm 70% tổng giá trị trái phiếu doanh nghiệp chậm trả ()

120.000 tỷ đồng trái phiếu bất động sản đến hạn năm 2024 ()

Đánh giá triển vọng tín dụng ngành Bất động sản, Xây dựng và Vật liệu xây dựng trong năm 2024 ()

HOSE lưu ý cổ phiếu POM của Thép Pomina có khả năng bị hủy niêm yết ()

Cổ phiếu xi măng được khuyển nghị chờ trở về mức định giá hợp lý hơn ()

Trái phiếu phát hành của ngành Xây dựng và Vật liệu xây dựng giảm mạnh ()

Xi măng Long Thành mua lại gần 10 tỷ đồng trái phiếu trước hạn ()

Cổ phiếu vật liệu xây dựng kỳ vọng vào cơ hội cuối năm ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?