Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Xuất khẩu xi măng

Trung Quốc dẫn đầu về tiêu thụ xi măng, clinker của Việt Nam

31/10/2018 8:12:04 AM

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 9/2018 cả nước xuất khẩu 2,76 triệu tấn xi măng, thu về 113,1 triệu USD, giảm 7,9% về lượng và giảm 7,7% về kim ngạch so với tháng trước đó, nhưng tăng rất mạnh 80,1% về lượng và tăng 110,4% về kim ngạch so với cùng tháng năm ngoái.


Giá xi măng xuất khẩu trong tháng 9/2018 đạt trung bình 41 USD/tấn, tăng 0,2% so với tháng 8/2018 và tăng 16,8% so với tháng 9/2017.

Tính chung trong 9 tháng đầu năm 2018, xuất khẩu xi măng clinker tăng 7,9% về giá, tăng 71,4% về lượng và tăng 84,8% về kim ngạch, đạt 23,39 triệu tấn, tương đương 890,8 triệu USD, giá trung bình 38,1 USD/tấn.  

Trung Quốc dẫn đầu về tiêu thụ xi măng, clinker của Việt Nam, với 6,56 triệu tấn, tương đương 235,43 triệu USD, chiếm 28% trong tổng lượng và chiếm 26,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu xi măng của cả nước, tăng gấp 77,4 lần về lượng và tăng gấp 90,1 lần về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái. Riêng tháng 9/2018 xuất sang thị trường này giảm trên 26% cả về lượng và kim ngạch so với tháng 8/2018, đạt 861.665 tấn, tương đương 32,43 triệu USD. Giá xuất khẩu sang Trung Quốc 9 tháng đạt trung bình 35,9 USD/tấn, tăng 16,4% so với cùng kỳ.

Philippines đứng thứ 2 về thị trường tiêu thụ, đạt 4,75 triệu tấn, tương đương 218,35 triệu USD, chiếm 20,3% trong tổng lượng và chiếm 24,5% trong tổng kim ngạch, tăng 38,5% về lượng và tăng 42,5% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái. Giá xuất khẩu tăng nhẹ 2,9%, đạt 46 USD/tấn.

Xếp thứ 3 là thị trường Bangladesh chiếm 24% trong tổng lượng và chiếm 20,9% trong tổng kim ngạch, đạt 5,64 triệu tấn, tương đương 186,21 triệu USD, tăng 2% về lượng và tăng 14,6% về kim ngạch. Giá tăng 12,4%, đạt 33 USD/tấn.


Trong 9 tháng đầu năm nay, xuất khẩu xi măng, clinker sang đa số các thị trường đều tăng so với cùng kỳ năm ngoái. Ngoài thị trường Trung Quốc tăng đột biến như trên, còn rất nhiều thị trường đạt mức tăng mạnh như: Malaysia tăng 83% về lượng và tăng 101% về kim ngạch, đạt 636.966 tấn, tương đương 22,08 triệu USD; Peru tăng 97,9% về lượng và tăng 89,9% về kim ngạch, đạt 863.925 tấn, tương đương 39,02 triệu USD; Đài Loan tăng 57,5% về lượng và 79,3% về kim ngạch, đạt 1,23 triệu tấn, tương đương 41,84 triệu USD. Kenya tăng 48,2% về lượng và tăng 66,5% về kim ngạch, đạt 141.864 tấn, tương đương 4,54 triệu USD.

Tuy nhiên, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Australia, Sri Lanka và Mozambique  sụt giảm rất mạnh, với mức giảm tương ứng 67,5%, 66,1% và 60,6% so với cùng kỳ năm ngoái.

ximang.vn (TH/ Vinanet)

 

Các tin khác:

Xuất khẩu xi măng, clinker tăng mạnh tại thị trường Trung Quốc ()

Xuất khẩu xi măng sang Philippines sẽ khó khăn hơn ()

8 tháng: Xuất khẩu xi măng vượt mục tiêu kế hoạch đề ra ()

7 tháng: Xuất khẩu xi măng, clinker đạt 17,65 triệu tấn ()

Thanh Hóa: 6 tháng đầu năm xuất khẩu xi măng đạt hơn 212.000 tấn ()

6 tháng: Xuất khẩu xi măng đạt hơn 15 triệu tấn ()

Xuất khẩu xi măng: Các nước giảm, Việt Nam tăng ()

5 tháng: Xuất khẩu xi măng đạt 13,76 triệu tấn ()

Xuất khẩu xi măng kỳ vọng cán đích sớm ()

Xuất khầu xi măng sang Đài Loan tăng mạnh trong quý I ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?