Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Phát triển bền vững

Biến chất thải thành vật liệu có ích

05/08/2010 3:17:23 PM

Sử dụng phế thải công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng vừa cung cấp nguyên vật liệu cho xây dựng vừa là giải pháp xử lý chất thải nguy hại một cách hiệu quả

Thủ tướng Chính phủ vừa phê duyệt chương trình phát triển vật liệu xây dựng VLXD không nung đến năm 2020. Một trong những mục tiêu là mỗi năm sử dụng từ 15-20 triệu tấn phế thải công nghiệp để sản xuất VLXD không nung, tiết kiệm được khoảng 1.000 ha đất nông nghiệp và hàng trăm hecta diện tích đất chứa phế thải.

 

Xây công trình từ... chất thải nguy hại

 

Khói, bụi tro... gọi chung là tro bay từ các nhà máy nhiệt điện thải ra được xem là kẻ hủy diệt không khí và sức khỏe con người vì có chứa một số phóng xạ như uranium, thorium nên việc xử lý các chất này không hề đơn giản và rất tốn kém. Song, theo kỹ sư Phan Phùng Sanh, Phó Chủ tịch Hội Khoa học Kỹ thuật xây dựng TPHCM, tro bay là một chất liệu tuyệt vời trong ứng dụng làm VLXD.

 

Bên cạnh đó, trong công nghệ sản xuất gạch không nung, nếu sử dụng phụ gia tro bay có thể làm giảm lượng xi măng, đặc biệt công nghệ bê tông đầm lăn không thể thiếu phụ gia này. Một trong những đơn vị sử dụng tro bay nổi tiếng hiện nay là Công ty Cổ phần Sông Đà, thu gom tro bay từ Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại dùng trong các công trình như thủy điện Sơn La, Bản Chát...

 

Việc sử dụng bùn thải làm bê tông của TS Nguyễn Hồng Bỉnh, Hội Khoa học Kỹ thuật xây dựng TPHCM, được xem là một trong những thành tựu của khoa học tái chế. Các loại bùn thải công nghiệp có chứa các chất nguy hại chì, thủy ngân, cadmium, niken... sau khi được khử mùi sẽ trộn với đá, cho thêm chất ổn định hóa rắn để tạo ra các loại bê tông mà chất lượng không hề thua kém bê tông bình thường, vô hại trong các loại môi trường và an toàn với người sử dụng.

 

Bên cạnh tro bay, bùn thải, một số chất thải nguy hại khác cũng có thể ứng dụng để làm VLXD như: xỉ lò sau khi ổn định các chất độc hại có thể sản xuất gạch bloc không nung... 

 

Lợi cả đôi đường

 

Theo Sở Xây dựng TPHCM, nhu cầu VLXD trên địa bàn đến năm 2020 là rất lớn, khi đó nguồn tài nguyên khoáng sản của TP chủ yếu nhập từ các tỉnh, thành lân cận. Trên địa bàn TP hiện nay có nhiều trạm nghiền xi măng từ clinker, tuy nhiên TP lại không có các nguồn phụ gia, pozolan mà tất cả đều do Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu cung cấp. Hoặc như nguyên liệu đất sét làm gạch ngói rất hạn chế, nếu huy động toàn bộ tài nguyên này để sản xuất gạch ngói cũng chỉ bảo đảm cho công suất sản xuất gạch khoảng 400 triệu viên/năm, không đủ đáp ứng nhu cầu tiêu thụ của thị trường phía Nam... Bên cạnh đó, các công trình xây dựng tại địa bàn TP trên nền đất yếu cần ưu tiên phát triển các loại VLXD nhẹ để giảm tải trọng công trình. Chính vì vậy, việc tái sử dụng các loại VLXD từ chất thải nguy hại vừa bảo vệ được nguồn tài nguyên khoáng sản vừa phù hợp với điều kiện tự nhiên của TP, đồng thời cũng là lối thoát cho việc xử lý đang bị quá tải khi hơn 300 tấn chất thải nguy hại/ngày của TP vẫn chưa được xử lý triệt để dẫn đến ô nhiễm môi trường.

 

Ông Nguyễn Trung Việt, Trưởng Phòng Quản lý chất thải rắn, Sở Tài nguyên - Môi trường TPHCM, cho biết số lượng chất thải nguy hại quá nhiều đè lên vai quá ít đơn vị xử lý, bắt buộc giá thành đội lên, dẫn đến nhiều cơ sở sản xuất không muốn chuyển giao chất thải nguy hại cho đơn vị xử lý mà tự ý chôn lấp hoặc đổ trộm. Do đó, việc sử dụng lại chất thải nguy hại làm VLXD là điều tuyệt vời.

 

Các tin khác:

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?