Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Nguyên, nhiên liệu

Ảnh hưởng của kiềm hòa tan đến khả năng tương thích xi măng – phụ gia siêu dẻo (P2)

23/02/2017 3:42:13 PM

(ximang.vn) Ảnh hưởng của kiềm hòa tan đến khả năng tương thích xi măng – phụ gia siêu dẻo chưa được hiểu biết toàn diện. Bài viết này sẽ trình bày các tác động của chất kiềm hòa tan đến khả năng tương thích của xi măng và phụ gia siêu dẻo polynaphtalen sulfonat trong vài phút đầu của quá trình hydrat hóa. 


Các kết quả của phép đo côn Marsh của hồ chế tạo từ kết hợp xi măng/ phụ gia siêu dẻo khác nhau thể hiện trong Hình 1. Các đường cong này cho thấy một vài thông số được sử dụng để mô tả các tính đặc lưu biến của mỗi tỷ lệ kết hợp xi măng/ phụ gia siêu dẻo, cụ thể là:

- “Điểm bão hòa”: liều lượng phụ gia siêu dẻo tối thiểu cần thiết để đạt được độ chảy không đổi ở thời điểm 5 hoặc 60 phút;

- Thời gian chảy tại thời điểm 5 và 60 phút với liều lượng phụ gia siêu dẻo là 1,0% và với liều lượng phụ gia siêu dẻo ở điểm bão hòa.


Các số liệu trong Bảng 2 cho thấy xi măng C1 và C6 có liều lượng phụ gia siêu dẻo gấp đôi ở điểm bão hòa của chúng so với xi măng C2, C3 và C4. Xi măng C1 và C6 ghi lại thời gian chảy cao hơn nhiều so với xi măng C2, C3 và C4 ở liều lượng phụ gia siêu dẻo tương tự (1%). Tổn thất độ chảy của xi măng C1 và C6 xảy ra nhanh đến mức thời gian chảy không thể được đo tại thời điểm 60 phút. Xi măng C5 có kết quả trung gian.


Việc so sánh các kết quả chỉ ra rõ ràng rằng xi măng C1 và C6 không phù hợp với phụ gia siêu dẻo, xi măng C2, C3 và C4 tương thích và xi măng C5 có tương thích một phần. Kết luận tương tự cũng có thể được rút ra từ thí nghiệm độ sụt rút gọn. Như được minh họa trong Hình 2, xi măng C1 cho thấy tổn thất độ chảy lớn hơn khi liều lượng phụ gia siêu dẻo thấp hơn 1,0%, trong khi đó xi măng C2 có tổn thất độ chảy nhỏ hơn khi liều lượng phụ gia siêu dẻo cao hơn 0,6%.

Liều lượng của phụ gia siêu dẻo (cao tới 1,5%) là cần thiết để khắc phục tổn thất độ chảy trong xi măng C1, nhưng dẫn tới tác dụng phụ là vấn đề tách nước và chậm phát triển cường độ.

3.2. Ảnh hưởng của việc bổ sung canxi sulfat

Theo đề nghị của Tagnit-Hamou, sự không tương thích xi măng/ phụ gia siêu dẻo có thể là do thiếu canxi sulfat trong xi măng của hồ xi măng sử dụng phụ gia siêu dẻo với tỷ lệ w/c thấp. (Bảng 3)
 

Thật vậy, trong xi măng C1 và C6, hàm lượng SO3 là khá thấp tương ứng là 1,95% và 2,40%. Để làm rõ, liệu xi măng C1 và C6 đã thực sự bão hòa sulfat, số lượng khác nhau của hemihydrat (CaSO4.½H2O) và thạch cao (Ca2SO4.2H2O) cấp độ phân tích đã được thêm vào hỗn hợp, mặc dù các tỷ lệ w/c và liều lượng phụ gia siêu dẻo vẫn như nhau.
 

Hình 3 phía bên trái biểu thị các kết quả độ sụt rút gọn (mini slump)của xi măng C1 so với thời gian hydrat hóa với lượng thạch cao thêm vào 0; 1,0% và 2,0%. Với 2,0% thạch cao bổ sung, hàm lượng SO3 trong xi măng C1 là 2,88%, giống như xi măng C2 là 2,85%. Tuy nhiên, tổn thất độ sụt của xi măng C1 chưa được cải thiện bởi bổ sung thạch cao. Xem xét tốc độ hòa tan thạch cao thấp và trong nỗ lực để tăng nồng độ ban đầu của các ion sulfat, thạch cao được hòa tan trong quá trình trộn nước để tạo ra dung dịch thạch cao bão hòa ở 25oC. Mặc dù  việc sử dụng thạch cao bão hòa trộn với nước (Hình 3 ở giữa) hoặc bổ sung emihydrate (Hình 3 bên phải), trong đó khả năng hòa tan cao hơn so với thạch cao, có thể tăng độ chảy ban đầu một chút, nhưng không thể ngăn chặn tổn thất độ chảy.
 
Quỳnh Trang (Theo TTKHKT Xi măng)

 

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?