Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Kinh nghiệm vận hành

Quy trình vận hành Máy rút sét kiểu cầu cào (Bridge – type Scraper Reclaimer)

31/05/2012 3:02:23 PM

Vừa qua, Ban Biên tập ximang.vn nhận được email của một số độc giả từ các nhà máy xi măng trong cả nước hỏi về Quy định vận hành của các thiết bị thuộc dây chuyền sản xuất xi măng và các lưu ý sử dụng để tăng cao tuổi thọ thiết bị, cũng như tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu. Sau một thời gian thu thập tài liệu và tham khảo kinh nghiệm vận hành của các chuyên gia, Ban biên tập ximang.vn sẽ cung cấp một cách sơ lược một số Quy trình vận hành (QTVH) của một số thiết bị chính thuộc dây chuyên sản xuất xi măng và kinh nghiệm quản lý thiết bị cũng như xử lý các sự cố để độc giả tham khảo.

Đây chỉ là định hướng và độc giả có thể nghiên cứu tham khảo phục vụ cho công việc của mình. Do có nhiều loại dây chuyền công nghệ, với nhiều chủng loại thiết bị có xuất sứ khác nhau nên không thể chuẩn xác cho từng loại dây chuyền. Chúng tôi xin giới thiệu định hướng cho QTVH cho các thiết bị thuộc dây chuyền có công suất từ 2.500 đến 4.000 tấn clinker/ngày, là loại lò hiện tương đối phổ biến ở VN. Ximang.vn không chịu trách nhiệm về tính chuẩn xác của các QTVH này.



1. Mục đích

Quy trình vận hành này quy định trình tự để tiến hành các công việc chạy, kiểm tra theo dõi hoạt động của thiết bị trong quá trình hoạt động; Cách thức xử lý một số các sự cố thường gặp, một số công tác an toàn khi chạy máy bảo dưỡng sửa chữa. Đảm bảo hệ thống thiết bị hoạt động an toàn, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về công nghệ.

Quy trình này được làm tài liệu hướng dẫn, đào tạo vận hành cho công nhân vận hành.

2. Phạm vi sử dụng

Quy trình này được sử dụng trong công tác vận hành thiết bị tại chỗ và những cá nhân khi làm các công việc có liên quan đến thiết bị này

3. Chú giải

Trong quy trình này có sử dụng ký hiệu thiết bị máy theo sơ đồ công nghệ:
Ví dụ: + Máy cào sét 1104 - 11

4. Tài liệu tham khảo

Tài liệu hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng và lắp đặt của hãng cung cấp thiết bị.
Một số các quy trình, quy định của công ty xi măng khác đã ban hành.
Trên cơ sở thực tế tìm hiểu những kinh nghiệm trong quá trình hoạt động của thiết bị.


5. Nội dung
5.1 Giới thiệu chung

Máy cào sét được thiết kế để vận chuyển đất sét từ kho tổng hợp lên két chứa với năng suất vận chuyển 150 t/h. Sự kết hợp giữa di chuyển dọc theo đống liệu và di chuyển ngang theo mặt cắt ngang của đống liệu giúp đạt được sự đồng nhất cao của đất sét trước khi đưa vào máy nghiền.Quá trình này thực hiện ngược với khi rải liệu.

Toàn bộ quá trình hoạt động của máy cào được giám sát và điều khiển qua bộ PLC với chương trình được lập sẵn.Bộ di chuyển cầu cào được bố trí 2 bộ dẫn động :1 tốc độ nhanh sử dụng khi chuyển đống, 1 tốc độ chậm sử dụng khi xúc liệu.Với 1 hệ thống giám sát và điều khiển tối ưu, tạo cho cầu cào hoạt động ở chế độ tự động hoàn toàn.

5.2 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
5.2.1 Cấu tạo

Máy cào được tạo bởi : hệ thống xích cào liệu, hệ thống tời quay, phần khung đỡ, phần đường ray, hố cáp, tang cáp lực, tang cáp điều khiển, thiết bị công tắc giới hạn...

*Hệ thống cào

Là các phần chính của máy cào để thực hiện rút nguyên liệu. Thiết bị truyền động được cố định trên trục truyền động bởi liên kết bên trên. Xích được truyền động bởi bánh xích và cần cào được cố định trên xích làm thành vòng tròn để cào liệu lên hệ thống băng tải cao su.

* Hệ thống tời quay

Hệ thống tời quay gồm có cơ cấu giá treo cáp và hệ thống kéo cáp cầu cào được nâng lên nhờ hệ thống dây cáp, cáp được cuộn lại nhờ một động cơ cuộn cáp và nhờ hệ thống này cầu cào có thể được nâng lên hạ xuống dễ dàng .

* Hệ thống bôi trơn

Máy cào này có trạm dầu đặt trên sàn thao tác và có nhiệm vụ bơm dầu vào hệ thống xích bởi hệ thống ống dầu để bảo vệ hệ thống xích cào làm việc ổn định.

Trong trường hợp thông thường, xích cần bôi trơn 3 giờ 1 lần, mỗi lần 5 phút và tổng số dầu là 1,2 lít.

* Tang cuốn cáp động lực

Tang cuốn cáp động lực bao gồm nhánh đơn, tang đường kính lớn, vòng cuốn dây, giảm tốc và động cơ dừng quán tính. Chức năng chính là điều chỉnh độ  dài cáp động lực theo chuyển động của máy cào.

Tang cáp điều khiển bao gồm nhánh đơn, tang đường kính lớn, vòng cuốn dây, giảm tốc và động cơ dừng quán tính. Chức năng chính là nới cáp và cuộn cáp khi máy cào di chuyển.

* Các thiết bị giám sát


Tại hệ thống xích cào có lắp đặt các sensor giám sát tốc độ quay của xích và trên đường ray có các công tắc hành trình nhằm giới hạn hành trình di chuyển của thiết bị khi thực hiện công việc.



5.2. 2 Nguyên lý làm việc

Sét sau khi cán được hệ thống băng tải cao su vận chuyển về khu vực kho, máy đánh đống rải đầy thành đống theo nguyên tắc rải từng lớp một Máy cào là một hệ thống khung dầm  ngang kho sét được đặt trên xe lăn chạy bằng động cơ có thể di chuyển dầm trên ray dọc theo kho sét. Máy được điều khiển bằng động cơ thay đổi tốc độ.

Mặt dưới của khung là băng xích lắp các cánh cào chạy ngang nằm sát đáy kho dùng để cào đất sét trong đống. Để tăng cường sự đồng nhất của sét , phía dầm trên của khung dầm được lắp một khung bừa có thể di chuyển dọc theo khung dầm với hành trình 2,7 mét, khi di chuyển khung bừa sẽ bừa vào đống sét để làm sét chảy xuống phần đáy kho theo mặt cắt của đống sét và khung bừa. Đất sét được khung bừa, bừa xuống sẽ được băng xích cào ,cào sét đổ lên băng tải. Xích cào được một động cơ truyền động thông qua hộp giảm tốc có thể thay đổi tốc độ.  Sét được xích cào đổ về băng tải vận chuyển đổ lên két chứa trạm định lượng.



5.3. Thông số kỹ thuật chính

-Công suất máy cào            : 150 t/h
-Khoảng cách mấu xích cần cào        : 250mm
-Kích thước cần cào            : 1400x250mm
-Đường kính bánh ray            : D630 mm
-Áp lực bánh ray lớn nhất                      : 50 Kg.
-Tốc độ di chuyển của  máy cào        : 0.004 – 0,04m/min
-Công suất động cơ di chuyển của  máy cào: 2 x 0.55kw
-Tốc độ di chuyển                : 11.8 m/min
-Công suất động cơ truyền động        : 2 x 3kw
-Hệ thống tời                : 18.5 Kw
-Tốc độ cuộn dây cáp tời            : 10m /phút
-Tốc độ xích truyền của bộ cào        : 0.39 m/s
-Động cơ truyền động bộ sích cào    : 37 kw
-Tang cáp động lực                : JDO-1250( D ) – T
-Đường kính ngoài của tang cuốn cáp    : D3600mm
-Động cơ truyền động            : 3kw
-Tang cáp điều khiển                            : JDO-650 ( D ) – KT 42
-Động cơ truyền động                  : 1.5kw
-Đường kính ngoài tang cáp               : D3200
-Điện áp động lực                     : 380V, 50 HZ
-Điện áp điều khiển                 : 220V, 50 HZ
   
 5.4 Vận hành

Máy cào có thể vận hành qua 3 cách
-Vận hành tự động từ trung tâm.
-Vận hành tại chỗ liên động.
- Vận hành  tại chỗ riêng rẽ.
Việc vận hành theo phương pháp nào được thực hiện bởi việc chuyển đổi công tác tại vị trí làm việc.
.
5.4. 1 Vận hành máy cào sét ở chế độ tự động từ trung tâm

5.4. 1.1 Công việc chuẩn bị trước khi chạy máy

*Kiểm tra toàn bộ máy cán về các chức năng cơ khí:
   - Kiểm tra các bulông ,ốc vít về độ chặt ....
   -Kiểm tra hệ thống di chuyển các bánh xe, các ray dẫn
   -Kiểm tra hệ thống xích cào, các bu lông, tình trạng mòn của các tấm cào, các ray dẫn hướng, các răng bừa...
   -Kiểm tra hệ thống xích kéo bừa,tời treo dàn bừa.
   -Kiểm tra các bộ đẫn động ổ đỡ, khớp nối, môtơ, giảm tốc...   
                 

*Kiểm tra về tình trạng dầu mỡ bôi trơn,hệ thống bôi trơn tự động.

*Kiểm tra các điều kiện an toàn về con người và thiết bị.

* Kiểm tra các điều kiện về công nghệ như
- Khoảng trống két chứa phải đủ để chứa liệu

- Định vị trí cho máy cào vào đúng vị trí đống cần rút nguyên liệu sét


*Kiểm tra các điều kiện về điện
- Dùng công tắc thử đèn kiểm tra tất cả các hệ thống đèn báo trên bảng điều khiển, thay các bóng hỏng.
- Đặt công tắc lựa chọn phương thức chạy máy về “Automatic”(A)
- Đặt công tắc lựa chọn điều khiển về “Remote”

- Đặt công tắc lựa chọn đống đúng với đống cần rút nguyên liệu sét,đèn báo đống sáng
- Đặt công tắc lựa chọn tốc độ di chuyển máy cào về vị trí tốc độ di chuyển chậm(Slow)
- Kiểm tra xoá hết các báo động, đèn sẵn sàng khởi động sáng.

5.4. 1.2 Khi máy đang hoạt động người vận hành tại chỗ cần phải

Sau khi các điều kiện chạy máy đã thoả mãn, cho phép máy chạy/ dừng từ phòng điều khiển trung tâm.

Khi nhận được lệnh chạy gửi tới máy, hệ thống báo trước khởi động sẽ hoạt động khoảng 15-20giây, sau đó máy sẽ chạy theo liên động trình tự đã được cài đặt từ trước (Xích cào – xe bừa – di chuyển cầu).

Công việc theo dõi khi máy đang chạy gồm:
- Theo dõi tình trạng hoạt động của thiết bị theo trình tự liên động.
-Theo dõi vật liệu để phát hiện các vật liệu lạ đưa lên băng tải như :Sắt thép,....
-Theo dõi các bộ dẫn động  về chức năng hoạt động.
-Kiểm tra các gối đỡ về nhiệt độ, dầu mỡ, tiếng kêu khác thường,...
-Theo dõi xích kéo xe bừa , các bánh xe di chuyển, các ray dẫn để phát hiện sự kẹt, cản trở...
-Theo dõi hệ thống bôi trơn tự động, điều chỉnh độ mở các van cho phù hợp
-Theo dõi tình trạng đống liệu , năng suất, đồng hồ báo điện áp, dòng điện ,...để xử lí kịp thời các trường hợp quá tải .

5.4. 1.3 Khi máy dừng hoạt động người vận hành tại chỗ cần phải

- Nêú máy được dừng chủ động từ trung tâm hoặc tại máy(vận hành tại chỗ).Sau khi dừng, công nhân vận hành tiến hành kiểm tra tất cả các điều kiện như đã trình bày trong phần chuẩn bị trước khi chạy máy để có thể sẵn sàng khởi động lại máy khi có lệnh. Thời gian máy dừng lâu thì tiến hành các công việc vệ sinh,bảo dưỡng, sửa chữa theo yêu cầu.

- Nêú dừng máy do sự cố hoặc điều kiện công nghệ như báo động băng tải, đầy két chứa,...dừng máy do tác động của các mạch an toàn. Trong trường hợp này thì máy chỉ có thể được phép chạy lại khi sự cố đã được tìm ra và khắc phục triệt để.

-Dừng máy khi có tín hiệu hết đống máy cào sẽ được dừng tự động và chuyển tín hiệu báo hết đống về trung tâm.

5.4.2 Vận hành  máy cào sét ở chế độ tại chỗ liên động
5.4.2.1 Điều kiện chạy máy

- Máy phải được kiểm tra kĩ về tình trạng kĩ thuật,dầu mỡ bôi trơn, hệ thống an toàn, các công tắc an toàn, công tắc hành trình ....tất cả phải đạt yêu cầu mới được chạy máy.
-Máy phải đảm bảo đủ nguồn điện cung cấp
-Công tắc chính trên bảng điều khiển phải để ở vị trí làm việc
-Máy không còn bất kì báo động nào
- Lệnh cho phép chạy tại chỗ trung tâm được tiếp nhận
-Két chứa còn đủ khoảng trống để chứa liệu
-Hệ thống băng tải phía trước đã chạy ổn định
-Công tắc lựa chọn vận hành đặt ở vị trí “Automatic”(A)
-Công tắc lựa chọn điều khiển đặt ở vị trí “Loal”
-Công tắc lựa chọn tốc độ đặt ở vị trí “Slow”
-Công tắc lựa chọn đống đặt ở vị trí đống đang hoạt động (đèn báo đống sáng)

5.4.2.2.Trình tự chạy máy / dừng máy

Khi tất cả các điều kiện đã thoã mãn,đèn sẵn sàng khởi động sáng, dùng công tắc khởi động chuông phát tín hiệu báo trước khoảng 15-20 giây.

- Dùng công tắc CHẠY /DỪNG theo liên động để thực hiện CHẠY/DỪNG máy cào.
- Đặt triết áp điều chỉnh tốc độ  di chuyển của máy để đạt năng suất theo yêu cầu.

5.5. Một số sự cố và biện pháp khắc phục

5.5.1.Báo động dừng khẩn cấp

*Nguyên nhân:
Do một trong những công tắc dừng khẩn cấp bị tác động, máy sẽ tự động tắt nguồn động lực.

*Xử lí:
- Kiểm tra toàn bộ các công tắc dừng khẩn cấp
- Đưa công tắc dừng khẩn cấp bị tác động về vị trí bình thường.
- Xoá báo động bằng nút RESET, đóng lại nguồn điện.
 5.5.2. Báo động dừng  khẩn cấp di chuyển máy

*Nguyên nhân
- Do một trong những công tắc giới hạn an toàn đã bị tác động

*Xử lí

- Để máy cào ở phuơng thức “Local/Manual”

- Chạy di chuyển máy khỏi vị trí công tắ giới hạn, kiểm tra, sửa đổi hành trình làm việc của máy.
- Để máy trở lại phương thức chạy tự động và chạy máy.

5.5.3. Báo động va chạm


*Nguyên nhân :

  Do một trong những điều kiện chống va chạm giữa cầu rải và máy cào bị vi phạm.

*Xử lí :

- Kiểm tra tình trạng các điều kiện va chạm và xử lí.
- Kiểm tra lại thiết bị giám sát va chạm, xử lí các thiết bị hư hỏng.
- Đóng lại nguồn điện cho thiết bị.
- Xoá báo động va chạm bằng nút RESET.
- Đưa máy trở lại chế độ chạy tự động.

5.5.4 Báo động bộ khởi động của các mô tơ:


* Nguyên nhân:

- Do mô tơ dẫn động bị quá tải do bị kẹt cơ khí, do mức tải quá lớn

- Do môtơ duy trì ở mức tải cao quá lâu.
- Do sai sót về điện

* Xử lí:
  - Kiểm tra lại thiết bị xem có bị vật cản,bị kẹt nào không, khắc phục ngay.
  - Kiểm tra hành trình di chuyển có bị kẹt,cản trở nào.
  - Kiểm tra năng suất,lượng liệu, vòng bi các ổ đỡ,điều chỉnh lại cho phù hợp.
  - Phục hồi trạng thái làm việc của bộ khởi động.
  - Để máy ở phương thức “Local/Manual”.
  - Chạy lại thiết bị đã bị báo động để kiểm tra.
  - Đưa máy trở lại chế độ tự động để kiểm tra .

5.5.5. Báo động giám sát tốc độ:

* Nguyên nhân
  - Do thiết bị di chuyển bị trượt, đứt xích.
  - Do sai sót bộ giám sát tốc độ.

* Xử lí :

  - Kiểm tra lại toàn bộ thiết bị, sửa chữa các sai sót về cơ khí.
  - Kiểm tra , sửa chữa lại thiết bị giám sát tốc độ.
  - Chạy máy theo phương thức “Local/Manual” để kiểm tra lại.
  - Đưa máy trở lại chế độ tự động sau khi xử lí xong.
 5.5.6 Báo động nhiệt độ khớp nối bộ dẫn động xích gầu:
* Nguyên nhân :
  - Do lượng dầu quá nhiều.
  -Do lượng dầu quá ít.
  -Do duy trì ở mức tải cao quá lâu.
  -Do chất lượng dầu kém.

*Xử lí :

  - Kiểm tra, hiệu chỉnh mức dầu trong khớp nối.
  - Kiểm tra lại toàn bộ xích cào xem có sự cản trở nào không, để khắc phục.
  - Kiểm tra lại năng suất của máy, điều chỉnh lại cho phù hợp.
  -Thay dầu mới nếu cần.

5.5.7 Báo động lệch bộ di chuyển cầu :


*Nguyên nhân:

  Do sai sót tại bộ di chuyển :Các bánh di chuyển không thẳng hàng,ray dẫn không thẳng,...
  - Do hệ tthống tự động căn chỉnh làm việc không  tốt
  - Do di chuyển với tải xích cao quá lớn.

*Xử lí:

  - Kiểm tra xử lí các sai sót ở bộ di chuyển
  - Kiểm tra , hiệu chỉnh lại bộ tự động căn chỉnh
  - Điều chỉnh lại tốc độ di chuyển để giảm tải cho xích cào
  - Giảm tốc độ khi di chuyển  nhanh .
  - Để xử lí báo động lệch cầu cần thực hiện các bước  sau:
    +Khi xuất hiện báo động lệch cầu, không nhấn nút xoá báo động, để nguyên tình trạng báo động.
    +Chạy di chuyển cầu theo hướng ngược lại (Tốc độ nhanh hoặc chậm).
    +Sau khi chạy một thời gian nhất định, thực hiện xoá báo động, nếu đèn báo động lệch tắt, cầu sẽ tự động dừng di chuyển.
    +Chạy di chuyển cầu theo hướng cũ.
    +Nếu cầu tiếp tục lệch, thực hiện lại các bước theo thình tự.

Ximang.vn

 

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?