Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Kinh nghiệm vận hành

Phần mềm quản lý gạch chịu lửa (P1)

22/10/2015 11:30:55 AM

Kỷ nguyên kỹ thuật số hiện đại đã tạo ra sự phát triển vượt bậc trong khoa học máy tính, tự động hóa và tổ chức văn phòng. Công ty Eldir System có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này, đã sáng chế ra sản phẩm REFRAMANAGER, đây là một nền tảng hệ thống quản lý tiên tiến dùng cho công tác bảo trì kỹ thuật, đặc biệt là cho ứng dụng trong các nhà máy xi măng.

>> Phần mềm quản lý gạch chịu lửa (P2)

Mục tiêu ở đây là để tạo ra một hệ thống  mà có thể chuyển đổi toàn bộ các dữ liệu cần thiết vào một phần mềm hệ thống; ví dụ: toàn bộ các dữ liệu quan trọng sẽ được thu thập và đánh giá trong quá trình lập kế hoạch các dịch vụ bảo trì kỹ thuật lò nung và các chi tiết thiết bị tĩnh (xy-clon). Toàn bộ hệ thống giám sát nhà máy có thể xem được trên màn hình sau một cái nhắp chuột, mà không phải cần đến những đống tài liệu, bản vẽ, các tệp tin và các tài liệu dạng file Excel.
 

Hệ thống phần mềm REFRAMANAGER sử dụng một cở sở dữ liệu (CSDL) riêng (độc  lập) hoặc có thể được tập trung hóa và điều này cho phép quản lý tất cả dữ liệu quá khứ, được lập ra cho lò nung và các chi tiết thiết bị tĩnh, các hư hỏng trong công ty, nhà máy, máy móc và thiết bị mẫu. Phần mềm này cho phép Người dùng truy cập thường xuyên mọi chi tiết kỹ thuật liên quan đến mỗi một hoạt động, bằng cách đánh mã số tuần tự và lưu trữ các ảnh chụp, đặc tính kỹ thuật, bản vẽ, báo cáo, bảng dữ liệu kỹ thuật, cũng như mọi chi tiết về vật liệu sử dụng và chi phí vận hành.

1. Đặc tính kỹ thuật

* Bảo trì  lò quay

Mọi thông tin có liên quan đến tập  đoàn, công ty, nhà máy và thiết bị máy móc được tổ chức quản lý theo một cấu trúc hình cây. Một bảng thống kê chuyên dùng sẽ cho phép Người sử dụng xem được danh sách các công ty đã được phân chia thành các nhóm. Mỗi một nhóm lại ứng với một danh sách các nhà máy và theo đó bảng đặc tính kỹ thuật của lò nung sẽ được phân tích.

Người sử dụng có thể nhập vào thông số nhận dạng của máy móc thiết bị, ví dụ như đường kính lò (có thể xử lý tới 03 thông số đường kính khác nhau), chiều dài, vị trí vành lăn và vành răng lò, bằng cách điền vào một bảng tương tác cung cấp các mô phỏng lò nung ở dạng biểu đồ. Sau đó, Người sử dụng phải hoàn tất bảng dữ liệu đặc tính kỹ thuật cho các đoạn lò khác nhau (ví dụ: phần đầu ra lò; vùng chuyển tiếp nhiệt độ thấp; vùng nung; vùng chuyền tiếp nhiệt độ cao; vùng sấy).
 

Một bộ phận lưu trữ được thiết kế chuyên dùng sẽ cho phép người sử dụng quản lý danh sách đầy đủ các nhà cung cấp và chất lượng các loại gạch chịu lửa được sử dụng theo một quy cách tiêu chuẩn riêng (ISO; VDZ; tự do hay các dạng thiết kế khác). Bảng dữ liệu đặc tính kỹ thuật, dữ liệu chi tiết về vật liệu chịu lửa, kích cỡ, thành phần, số lượng các bloc được sử dụng và giá thành chi tiết theo từng loại (ví dụ: gạch nhôm và gạch ba-zơ), gồm cả chi phí tính bằng đồng nội tệ cho mỗi kilôgam, trọng lượng riêng và tỷ trọng, đều có thể tìm thấy dễ dàng. Mỗi truy cập vào bảng danh mục này sẽ cho phép chèn vào một tài liệu đính kèm (ví dụ: bản vẽ, ảnh chụp hay tài liệu đặc tính kỹ thuật chi tiết).

Theo một tiến trình các bước tuần tự sẽ cho phép Người sử dụng nhập vào các loại công việc bảo trì kỹ thuật, thông thường được gọi là “Chèn vào khi dừng/ngừng”. Thao tác nhấp chuột trên một hộp thoại nhỏ dừng/ngừng phù hợp sẽ cho phép Người sử dụng lựa chọn loại công việc bảo trì cần thực hiện. Ví dụ: loại F được dùng cho dừng lò để thay gạch và loại S  là dừng lò để tìm nguyên nhân hư hỏng không liên quan đến gạch chịu lửa, mà liên quan tới các vấn đề khác đối với các bộ phận bên ngoài cần thay thế của máy móc (như các động cơ điện, quạt làm mát hay các can thiệp về cơ khí). Tuy nhiên, dừng loại P lại cho phép công ty lập kế hoạch bảo trì trong thời gian tới để khắc phục tất cả các trục trặc nhỏ.
 

Sau khi chọn được loại gạch chịu  lửa, người sử dụng có thể chọn số lượng gạch từ một bảng kê (được phân loại theo nhãn hàng và chất lượng) dựa trên số lượng gạch lót yêu cầu. Toàn bộ lượng gạch sẽ được tính toán tự động và hiển thị trên một hình đồ họa, cho phép người sử dụng xem xét bảng mô phỏng của lò, trên đó thể hiện rõ vị trí chính xác của lớp gạch lót được lắp đặt. Từng loại gạch được thể hiện theo mầu sắc và kết cấu riêng, để có thể xác định được nhanh chóng và dễ dàng.

Sau khi hoàn tất việc đăng ký vận hành (phần mềm), các đặc tính kỹ thuật của sản phẩm clinker, được ghi nhận đến ngày dừng lò, sẽ được nhập vào, cũng như tổng số giờ vận hành của lò nung. Những tham số này cho phép Người sử dụng lấy ra các dữ liệu cần thiết cho việc tính toán tiêu hao nhiệt riêng. Trong thời gian bảo trì kỹ thuật, Người sử dụng có thể đưa vào một loại gạch chịu lửa riêng (mới) hoặc một loại vật liệu bao che hoàn chỉnh, gồm cả các đặc tính của loại vữa chịu lửa cụ thể. Ngoài ra, tỷ lệ theo phần trăm vật liệu chưa sử dụng hoặc vật liệu (thừa) bị thải bỏ do nhiều nguyên nhân cũng sẽ được tính toán.
 
Quỳnh Trang (Theo TTKHKT Xi măng số 1 năm 2015)

 

Các tin khác:

Tiết kiệm điện năng trong nhà máy xi măng (P2) ()

Tiết kiệm điện năng trong nhà máy xi măng (P1) ()

Cải tạo tăng năng suất lò nung xi măng (P2) ()

Cải tạo tăng năng suất lò nung xi măng (P1) ()

Phương pháp phân tích, đánh giá mức độ không sin của điện áp, dòng điện trong hệ thống cung cấp điện nhà máy ()

Một số giải pháp hạn chế sóng hài bậc cao (P2) ()

Một số giải pháp hạn chế sóng hài bậc cao (P1) ()

Xử lý sự cố của lò nung trong dây chuyền sản xuất clinker ()

Thanh dẫn Busway: Các ứng dụng và khả năng thay thế cáp điện trong hệ thống phân phối điện (P2) ()

Thanh dẫn Busway: Các ứng dụng và khả năng thay thế cáp điện trong hệ thống phân phối điện (P1) ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?