Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Công nghệ mới

Biến bã thải GYPS thành thạch cao làm phụ gia cho sản xuất xi măng

23/01/2017 9:21:29 AM

Ngày 21/1, Viện Vật liệu Xây dựng (Bộ Xây dựng) phối hợp với Công ty TNHH Ngọc Linh (đơn vị nghiên cứu) tổ chức Hội nghị KH&CN đánh giá chất lượng sản phẩm thạch cao nhân tạo thu được từ quá trình xử lý chất thải GYPS của Công ty Phân bón DAP Vinachem thuộc KCN Đình Vũ, Hải Phòng.


Dây chuyền công nghệ biến chất thải GYPS thành thạch cao nhân tạo.

Sau nhiều năm triển khai, nhóm nghiên cứu đã thu hồi thành công thạch cao có chất lượng đảm bảo các tiêu chuẩn và bước đầu cung cấp sản phẩm cho một số nhà máy sản xuất xi măng như Xi măng VINACONEX Yên Bình; Xi măng Yên Bái; Xi măng Tân Quang.

Việc biến bã thải GYPS độc hại với môi trường và sức khỏe con người thành phụ gia sản xuất vật liệu xây dựng là hướng đi giải quyết đồng thời hai mục tiêu giảm ô nhiễm môi trường và tạo ra phụ gia sản xuất vật liệu xây dựng có giá thành rẻ bằng một nửa giá nhập ngoại.

Hiện nay, ở nước ta có 3 nhà máy có phát sinh nguồn bã thải GYPS lớn gồm Nhà máy DAP của Công ty CP DAP Vinachem - Đình Vũ tại Hải Phòng, Công ty CP DAP số 2 tại Lào Cai và Công ty CP Hóa chất - Phân bón Đức Giang - Lào Cai.

Nhà máy DAP Đình Vũ được vận hành từ năm 2009, với sản lượng phân bón DAP là 330.000 tấn/năm. Lượng phát sinh bã thải GYPS hàng năm là 750.000 tấn. Hiện nay, lượng bã thải GYPS tại nhà máy còn khoảng trên 4 triệu tấn, phần lớn chưa được xử lí.

Trong năm 2015, dây chuyền nhà máy DAP số 2 đặt tại Lào Cai cũng đã đưa vào vận hành, phát sinh lượng bã thải GYPS khoảng 750.000 tấn/năm. Ngoài ra, nhà máy Hóa chất Đức Giang - Lào Cai, vận hành năm 2015 cũng phát thải khoảng 463.000 tấn bã GYPS /năm. Tính đến nay, lượng bã thải GYPS tồn đọng còn khoảng 5,6 triệu tấn. Dự báo, đến năm 2020, lượng bã GYPS thải ra mỗi năm là 3,885 triệu tấn.

Bên cạnh ý nghĩa bảo vệ môi trường, việc sản xuất thành công thạch cao còn có ý nghĩa kinh tế rất lớn. Việt Nam không có mỏ thạch cao tự nhiên. Hiện nay, nguồn thạch cao sử dụng trong công nghiệp sản xuất xi măng hoàn toàn được nhập khẩu từ nước ngoài như Lào, Thái Lan, Trung Quốc...
 
Bãi chất thải GYPS chất như núi  tại nhà máy DAP Đình Vũ Hải Phòng.
 
Theo số liệu thống kê, năm 2015, sản lượng xi măng ở nước ta khoảng 72 triệu tấn, nếu tính trung bình lượng thạch cao sử dụng trong xi măng là 4% thì lượng thạch cao cần sử dụng là 2,88 triệu tấn/năm.

Theo Quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030, nhu cầu sử dụng xi măng ở nước ta vào năm 2020 là khoảng 94 triệu tấn/năm, khi đó lượng thạch cao sử dụng sẽ là 3,76 triệu tấn/năm.

Với công nghệ thu hồi thạch cao từ bã thải GYPS thì 1,1 tấn GYPS sẽ thu hồi 1 tấn thạch cao. Hiện giá sản phẩm thạch cao vào khoảng 600.000 đồng/tấn, bằng 50% thạch cao nhập khẩu từ Lào, Thái Lan và 70% giá nhập khẩu từ Oman.
 
Quỳnh Trang (TH/ VOV)

 

Các tin khác:

Công nghệ đồng xử lý chất thải trong lò nung xi măng ()

Xi măng Hoàng Mai - Bước tiến công nghệ của sản phẩm xi măng chuyên dụng C91 ()

Mexico phát minh xi măng sinh thái làm từ vụn thủy tinh ()

Vật liệu mới hấp thụ không khí ô nhiễm ()

Công nghệ sản xuất bê tông carbon thấp có thể thay thế OPC ()

Công nghệ nano trong công nghiệp xi măng - Phân tích, thống kê các sáng chế (P2) ()

Công nghệ nano trong công nghiệp xi măng - Phân tích, thống kê các sáng chế (P1) ()

Công nghệ bê tông lỗ rỗng lớn ()

Sơn thủy tinh chống nóng cho mái tôn ()

Ngói lợp giúp ngôi nhà chống chịu thời tiết khắc nghiệt ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?