Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Chính sách mới

Hải Phòng: Điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

15/06/2015 11:26:19 AM

Ngày 13/6,  UBND Thành phố Hải Phòng tổ chức họp Hội đồng thẩm định và lấy ý kiến  góp ý nội dung Đề án “Điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”.



Quy hoạch xác định trên địa bàn thành phố có 256 khu vực mỏ, khoáng sản, trong đó có: 86 vị trí thuộc khu vực cấm, 9 vị trí thuộc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản. Quy hoạch điều chỉnh vị trí, diện tích 21 khu vực mỏ, khoáng sản vào quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

Đề án xác định 82 vị trí, khu vực  thuộc quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản từ năm 2015 đến năm 2020 và duy trì hoạt động khai thác khoáng sản theo thời hạn của Giấy phép; 23 vị trí, khu vực định hướng thăm dò khai thác khoáng sản, tầm nhìn đến năm 2030. Đề án xác định mục đích sử dụng khoáng sản làm: nguyên liệu sản xuất xi măng, vật liệu xây dựng thông thường, gạch không nung, sản xuất gạch ngói, vật liệu san lấp…Theo Đề án quy hoạch Hải Phòng không có khu vực khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ; đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
 
Mục tiêu quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đến năm 2020 đáp ứng đủ số lượng, bảo đảm chất lượng nhu cầu nguyên liệu cho các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng phát triển với tốc độ bình quân 10%/ năm và đáp ứng  tối đa nhu cầu vật liệu xây dựng cho các công trình, đặc biệt là các công trình trọng điểm của thành phố. Định hướng công tác thăm dò chuẩn bị nguồn trữ lượng khoáng sản, duy trì và khai thác các mỏ đến giai đoạn 2030, gắn với sử dụng hiệu quả tài nguyên, bảo đảm an ninh, quốc phòng.
 
Phát biểu tại hội nghị, các các thành viên Hội đồng đánh giá cao sự chuẩn bị kỹ lưỡng về nội dung, bố cục trình bày của Đề án. Đề án kịp thời cập nhật các quy định mới nhất, định hướng phát triển kinh tế - xã hội thành phố. Tuy nhiên, các thành viên Hội đồng đề nghị đơn vị tư vấn lập Đề án cần làm rõ một số nội dung liên quan đến danh mục khoáng sản. Trong đó tài nguyên khoáng sản biển. Công tác bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản biển; việc bảo đảm an ninh trật tự cũng như quyền hạn, trách nhiệm của từng sở, ngành; vai trò quản lý của chính quyền địa phương nơi có tài nguyên khoáng sản.
 
100% thành viên Hội đồng nhất trí thông qua Đề án trên cơ sở có chỉnh sửa; kịp thời trình HĐND thành phố xem xét thông trong kỳ họp tới.

Quỳnh Trang (TH)

 

Các tin khác:

Quảng Trị: Thẩm định Quy hoạch mỏ đất làm vật liệu san lấp ()

Tây Ninh ngưng cấp phép cho các dự án sản xuất gạch đất sét nung ()

Điện Biên bổ sung một số điểm mỏ đá vào Quy hoạch thăm dò, khai thác và phát triển vật liệu xây dựng ()

Hà Nội ban hành hệ số điều chỉnh giá đất ()

Phú Yên cấp phép khai thác cát, đá chẻ làm vật liệu xây dựng ()

Bộ Tài chính không đồng ý giảm thuế xuất khẩu quặng sắt ()

Hà Tĩnh đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tình từ quý II/2015 ()

Bình Định phê duyệt bổ sung Quy hoạch phát triển VLXD đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 ()

Chính sách mới có hiệu lực từ tháng 5/2015 ()

Lâm Đồng: Đóng cửa 3 mỏ khai thác cát trên sông Đồng Nai ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?