Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Chân dung

Ngân hàng giải cứu cho các doanh nghiệp ngành thép

13/05/2014 12:43:52 PM

Ngày 12/5 vừa qua, Ngân hàng Techcombank đã phối hợp với The Steel Index (TSI) và Sàn giao dịch chứng khoán Singapore (SGX) tổ chức buổi Hội thảo thị trường thép Đông Nam Á nhằm cung cấp các thông tin về thị trường cũng như các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp ngành thép tại Việt Nam.

Hiện nay ở nước ta có không nhiều các ngân hàng cung cấp giải pháp quản trị rủi ro về giá thông qua các công cụ phái sinh hàng hóa cho doanh nghiệp, đặc biệt là ngành thép, trong khi đây lại là một trong những yếu tố rất quan trọng với các nhà sản xuất, kinh doanh.
 
Với các giải pháp mà ngân hàng cung cấp, doanh nghiệp sẽ quản trị rủi ro trước những biến động về giá nguyên liệu, đối tác, tỷ giá ngoại tệ, từ đó chốt được lợi nhuận dự kiến, linh hoạt trong chiến lược kinh doanh. Điều quan trọng, đây là các giải pháp tài chính hữu hiệu giúp doanh nghiệp thép mở rộng cơ hội kinh doanh ra thị trường thế giới trong bối cảnh ngành thép trong nước gặp nhiều khó khăn như hiện nay.
 
Theo thông tin đưa ra tại hội thảo, thị trường thép nội địa trong quý 1/2014 có những diễn biến thuận chiều với thị trường thép thế giới. Tuy nhiên, trong thời gian tới, ngành thép tiếp tục sẽ gặp nhiều khó khăn do sự hội nhập sâu hơn của ngành vào thị trường thế giới, giảm thiểu sự bảo hộ thuế quan và mức độ cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn.
 
Xuất khẩu thép được coi là giải pháp giúp doanh nghiệp vượt qua khó khăn, tái sản xuất.
 
Hơn nữa, trong 3 năm trở lại đây, với thị trường nội địa, ngành thép đang xảy ra tình trạng dư cung. Do đó, xuất khẩu thép được coi là giải pháp giúp doanh nghiệp vượt qua khó khăn, tái sản xuất. Tuy nhiên, để làm được điều này, bên cạnh các thông tin về thị trường, tập quán kinh doanh quốc tế…., các doanh nghiệp thép trong nước còn cần có những công cụ tài chính hữu hiệu, đặc biệt là các công cụ bảo hiểm giá nguyên liệu, tỷ giá ngoại tệ…
 
Trong bối cảnh này, Techcombank là ngân hàng đầu tiên cung cấp giải pháp an toàn giá cho doanh nghiệp ngành thép trên sàn quốc tế thông qua giải pháp Quản trị rủi ro về giá bằng các công cụ phái sinh. Với các công cụ này, doanh nghiệp có thể quản trị rủi ro về giá (nguyên liệu, thành phẩm, đối tác, tỷ giá ngoại tệ…) sang cho Techcombank thông qua dịch vụ ngoại hối và dịch vụ hàng hóa. Techcombank sẽ thay doanh nghiệp chịu trách nhiệm với chi phí bị thiệt hại nếu có sự chênh lệch về giá.
 
Bên cạnh đó, Techcombank là ngân hàng đi đầu trong việc cung cấp các giải pháp phái sinh cho nhiều lĩnh vực mà Việt nam có hoạt động trên sản quốc tế. Techcombank có quan hệ với hầu hết những sàn giao dịch lớn và uy tín trên thế giới như ICE, NYMEX/ COMEX – Precious Metals, CBOT, LIFFEE, TOCOM... đây là thuận lợi lớn cho doanh nghiệp ngành thép khi tham gia vào các sàn giao dịch này.
 
Theo đánh giá của các diễn giả tại hội thảo, với những lợi ích mang lại từ các giải pháp quản trị rủi ro về giá, các doanh nghiệp ngành thép sẽ có thêm các công cụ tài chính hỗ hoạt động quản trị kinh doanh hiệu quả hơn cũng như gia tăng năng lực cạnh tranh, củng cố vị thế trong đàm phán. Cùng với những giải pháp tài chính hữu hiệu cho các doanh nghiệp theo ngành: cao su, café, ô tô, vật liệu xây dựng… việc Techcombank đưa ra các giải pháp quản trị rủi ro về giá cho các doanh nghiệp ngành thép là bước hiện thực hóa tiếp theo cho cam kết đồng hành cùng sự lớn mạnh của doanh nghiệp.
 
Quỳnh Trang (TH/ Trí thức trẻ) 

 

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?