Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Diễn đàn Xây dựng

Sự khác nhau giữa xi măng PC và xi măng PCB

16/03/2021 2:48:26 PM

Trong ngành xây dựng xi măng là một loại vật liệu không thể thiếu và vô cùng quan trọng. Trên thị trường hiện nay có nhiều loại xi măng có những ký hiệu khác nhau như PC hay PCB. Vậy 2 loại xi măng này có điểm gì khác nhau?

Chỉ tiêu PC PCB
Định nghĩa PC là từ viết tắt của Portland Cement. Xi măng PC có nghĩa là xi măng Pooclăng. Loại xi măng này được nghiền từ clinker với một số lượng thạch cao nhất định (khoảng 4 - 5%). Chất lượng của xi măng Pooclăng được xác định theo tiêu chuẩn TCVN 2682:2009. Xi măng PCB hay còn gọi là xi măng pooclăng hỗn hợp và được sản xuất từ clinker, thạch cao. Và có khoảng không quá 20% chất phụ gia được sản xuất theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6260: 2009. Thành phần của xi măng PCB có thêm phụ gia, còn xi măng PC thì không.
Ưu điểm Xi măng PC là 1 loại xi măng được sử dụng phổ biến nhất trên Thế giới. Nó không chỉ làm nguyên liệu của bê tông mà còn làm vữa xây, vữa trát. Xi măng PCc được ứng dụng vào rất nhiều loại công trình khác nhau do nó sở hữu cho mình rất nhiều ưu điểm như sau:

- Cường độ cao, cường độ trễ cao

- Độ ổn định ở mức cao

- Dễ dàng sử dụng, dễ kiểm soát chất lượng bê tông tại công trình. Đặc biệt đối với loại công trình có sử dụng thêm phụ gia giảm nước để chế tạo bê tông. Có khả năng chống thấm tốt, bền nước.
Đối với xi măng PCB được sử dụng cho hầu hết các loại công trình có yêu cầu về chất lượng bê tông không quá cao. Không cần bê tông phát triển cường độ sớm quá nhanh, nhiệt thủy hóa thấp và chi phí xây dựng thấp. Sản phẩm xi măng này có những ưu điểm như:

- Giá thành sản phẩm thấp

- Giảm nguy cơ nứt bê tông do nhiệt thủy hóa

- Dùng để chế tạo vữa xây tô có độ dẻo cao và cường độ cao.



 
Phân loại Xi măng PC được phân loại theo 3 mác là PC30, PC40, PC50. Mỗi một loại có đặc tính riêng và phù hợp với loại công trình khác nhau.

- Xi măng PC30 có cường độ chịu nén N/mm2 (MPa), không nhỏ hơn: 3 ngày ± 45 phút là 16, 28 ngày ± 8 giờ là 30.

Sản phẩm xi măng PC 30 có ưu điểm và đáp ứng được mọi công trình khác nhau như: nhà dân dụng, nhà cao tầng, cầu đường, xây dựng thủy điện… Với giá thành sản phẩm thấp, chống xâm thực được trong các môi trường khác nhau. Có độ bền cao, hệ số dư mác cao, độ dẻo lớn và rất phù hợp với khí hậu nước ta.

- Xi măng PC40 có cường độ chịu nén N/mm2 (MPa), không nhỏ hơn: 3 ngày ± 45 phút là 21, 28 ngày ± 8 giờ là 40. Đạt mức cao hơn xi măng PC 30.

Loại xi măng này có một ưu điểm lớn đó là tiết kiệm được khoảng 15% lượng xi măng cho 1 khối bê tông so với loại xi măng PC30. Các công trình có yêu cầu kết cấu bê tông chịu lực cao rất thích hợp để dùng loại xi măng này. Tuy nhiên giá thành của xi măng này sẽ cao hơn do chi phí sản xuất tốn kém hơn.

- Xi măng PC50 là loại xi măng pooclăng bền sun phát mác cao. Thường sử dụng cho các công trình có kết cấu bê tông chịu lực cao. Những dự án lớn hoặc sử dụng để sản xuất bê tông chất lượng cao. Các dự án công trình công nghiệp, cầu đường với yêu cầu kỹ thuật cao và cần tháo dỡ cốp pha nhanh. Đặc biệt nó còn thích hợp với những công trình biển đảo nữa.




 
- Sản phẩm xi măng Pooclăng hỗn hợp PCB 30 giúp làm tăng độ dẻo của vữa, tăng cường tính chống thấm, chống xâm thực với môi trường. Tăng độ bền vững cho công trình và rất phù hợp với khí hậu nhiệt đới của Việt Nam.

Chất lượng của loại xi măng này luôn ở độ ổn định. Đặc biệt cường độ xi măng luôn có độ dư mác lớn cho nên sẽ giúp tiện kiệm lượng xi măng khi sử dụng.

- Đối với loại xi măng PCB 40 này nó phù hợp với tất cả các công trình dân dụng và công trình công nghiệp. Và cả các công trình khác như giao thông, thủy lợi, các công trình hạ tầng cơ sở. Cũng như đáp ứng tốt các công trình có yêu cầu về cường độ cao và phát triển sớm.

Đặc biệt hơn nữa chúng còn phù hợp với các kết cấu như móng, dầm, cột. Hay các cấu kiện bê tông khối lớn, có cường độ nén cao, cường độ uốn, độ bền hóa học cao.

- Xi măng PCB 50 có nhiều ưu điểm như có độ dẻo cao, rút ngắn thời gian thi công, tiết kiệm chi phí cho một mẻ trộn, độ mịn cao,…

Dòng sản phẩm xi măng này được sử dụng hầu hết cho các loại công trình từ nhà ở dân dụng. Cho đến các cao ốc văn phòng, các dự án lớn. Nó đáp ứng tốt các yêu cầu kỹ thuật chất lượng của vữa và bê tông. Có ưu thế vượt trội là phát triển cường độ sớm rất cao nên giúp tiết kiệm được chi phí xây dựng.

Ngoài việc phát triển cường độ sớm cao thì xi măng PCB 50 cũng phát triển cường độ trễ cao. Từ đó có thể đảm bảo được tuổi thọ công trình được bền lâu.

ximang.vn

 

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?